TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc

    (tin kinh te)

    Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 4 tháng đầu năm 2016, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tăng trưởng 36,23% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, đạt trên 3,34 tỷ USD so với cùng kỳ năm ngoái.

    thuc day xuat khau sang thi truong han quoc

    Thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc


    Kim ngạch xuất khẩu đạt mức tăng trưởng cao là do các nhóm hàng chủ đạo đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng điện thoại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với 809,94 triệu USD, chiếm 24,22% trong tổng kim ngạch, đạt mức tăng trưởng cao 282,39% so cùng kỳ; hàng dệt may tăng 15,23%, đạt 677,2 triệu USD, chiếm 20,25%; máy vi tính, điện tử tăng mạnh 94,11%, đạt 357,27 triệu USD, chiếm 10,68%; máy móc thiết bị tăng 38,97%, đạt 190,87 triệu USD, chiếm 5,71%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 14,16%, đạt 173,53 triệu USD, chiếm 5,19%.

    Cuối năm 2015, Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) chính thức có hiệu lực. Đây là cột mốc mở ra một thời kỳ phát triển mới trong quan hệ hợp tác kinh tế giữa hai nước. Với nhiều dòng thuế được cắt giảm sau khi FTA song phương được đưa vào thực hiện, hàng hóa của hai bên sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để thâm nhập thị trường của nhau, góp phần hoàn thành mục tiêu nâng kim ngạch song phương đạt 70 tỷ USD vào năm 2020.

    Hàn Quốc là một trong những thị trường nhập khẩu nông sản, thực phẩm chế biến lớn trên thế giới. Việt Nam là nước có nhiều tiềm năng xuất khẩu nhóm hàng này. Tuy nhiên, hàng nông sản thực phẩm của Việt Nam vẫn chưa có thị phần tương xứng so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường Hàn Quốc. Vì vậy trong thời gian từ ngày 10 -13/5/2016, Cơ quan Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Hàn Quốc (KOTRA) đã tổ chức Triển lãm Thực phẩm Quốc tế Seoul 2016 tại Trung tâm Triển lãm Quốc tế Hàn Quốc (KINTEX).

    Nhằm thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia năm 2016, tăng cường xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm của Việt Nam có thế mạnh và khả năng phát triển thị trường xuất khẩu tại Hàn Quốc, Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) đã tổ chức cho các doanh nghiệp tham dự triển lãm với 12 gian hàng trưng bày các mặt hàng như: rau củ quả đóng hộp đông lạnh, sữa, nước mắm, hải sản, tuy nhiên mặt hàng được quan tâm đặc biệt là hàng rau củ quả đông lạnh...

    Trong thời gian diễn ra triển lãm, Công ty CP Lavifood đã ký được hợp đồng  có giá trị khoảng 1triệu USD với Công ty TNHH Semiwon Food của Hàn Quốc về xuất khẩu mặt hàng xoài.

    Trong khuôn khổ triển lãm, 2 tập đoàn lớn của Hàn Quốc là E- mart và Lotte Mart đã đến làm việc với các doanh nghiệp Việt Nam tại khu gian hàng, với mục đích đưa các mặt hàng của Việt Nam đến gần với người tiêu dùng Hàn Quốc. Bên cạnh việc trưng bày hàng hoá tại triển lãm, KOTRA còn tổ chức các buổi giao thương với mục đích kết nối doanh nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc nhằm tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường Hàn Quốc.

    Với việc thực thi Hiệp định VKFTA, việc tham gia những hội chợ, triển lãm về nhóm hàng này là một trong những phương thức hữu hiệu để đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản thực phẩm của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc. Tuy nhiên, Hàn Quốc là thị trường cạnh tranh và có yêu cầu cao về giá trị. Do đó, doanh nghiệp Việt Nam cần tìm hiểu, nắm bắt thông tin để đánh giá được nhu cầu, xu hướng đối với từng nhóm mặt hàng, sản phẩm dự định xuất khẩu sang quốc gia này để tận dụng ưu đãi từ VKFTA.

    Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Hàn Quốc 4 tháng đầu năm 2016

    ĐVT: USD

     

    Mặt hàng

     

    4T/2016

     

    4T/2015

    +/- (%) 4T/2016 so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch

    3.344.192.189

    2.454.829.040

    +36,23

    Điện thoại các loại và linh kiện

    809.942.785

    217.496.753

    +272,39

    Hàng dệt may

    677.200.035

    587.718.259

    +15,23

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    357.271.183

    184.056.495

    +94,11

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

    190.874.850

    137.348.196

    +38,97

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    173.529.451

    152.008.735

    +14,16

    Hàng thuỷ sản

    155.663.338

    166.655.875

    -6,60

    Giày dép các loại

    111.388.011

    114.269.776

    -2,52

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    90.182.031

    116.190.140

    -22,38

    Xơ sợi dệt các loại

    73.815.524

    62.990.775

    +17,18

    Máy ảnh,máy quay phim và linh kiện

    51.004.785

    52.151.255

    -2,20

    Túi xách, va li, mũ, ô dù

    46.723.394

    39.499.677

    +18,29

    sản phẩm từ chất dẻo

    43.257.088

    24.338.885

    +77,73

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    28.100.106

    33.887.588

    -17,08

    Dây điện và dây cáp điện

    27.476.146

    21.949.101

    +25,18

    Hàng rau qủa

    27.303.532

    21.682.488

    +25,92

    Sản phẩm từ sắt thép

    26.951.849

    25.368.585

    +6,24

    Sản phẩm hoá chất

    25.505.706

    14.564.405

    +75,12

    Vải mành, vải kỹ thuật khác

    22.806.570

    25.925.215

    -12,03

    Nguyên phụ liệu dệt may da giày

    21.332.819

    20.111.109

    +6,07

    Sắt thép các loại

    18.241.251

    13.979.351

    +30,49

    Cà phê

    17.937.193

    19.163.014

    -6,40

    Hạt tiêu

    15.521.488

    12.027.942

    +29,05

    Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

    12.828.818

    6.364.655

    +101,56

    Cao su

    12.218.210

    11.717.958

    +4,27

    Xăng dầu

    12.165.244

    2.334.825

    +421,03

    sản phẩm từ cao su

    10.933.354

    10.917.103

    +0,15

    Phân bón các loại

    8.635.221

    18.731.648

    -53,90

    Đồ chơi,dụng cụ thể thao và bộ phận

    8.194.018

    6.334.090

    +29,36

    Hoá chất

    6.433.826

    6.821.300

    -5,68

    Thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh

    6.256.933

    2.992.005

    +109,12

    Thức ăn gia súc

    5.189.556

    4.203.038

    +23,47

    sản phẩm gốm, sứ

    5.124.052

    5.409.337

    -5,27

    Đá qúi, kim loại quí và sản phẩm

    4.434.427

    3.509.750

    +26,35

    Sắn và sản phẩm từ sắn

    4.326.858

    12.886.781

    -66,42

    Sản phẩm mây, tre, cói thảm

    3.848.934

    3.002.988

    +28,17

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

    2.575.198

    3.051.741

    -15,62

    Chất dẻo nguyên liệu

    2.235.688

    3.891.621

    -42,55

    Quặng và khoáng sản khác

    1.265.040

    4.150.759

    -69,52

    Than đá

    918.000

    12.721.519

    -92,78


    Thủy Chung
    vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn