TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 

Hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng mạnh nhất là nhóm khí gas

    Trong số 64% nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, thì khí gas là nhóm hàng tăng mạnh nhất về kim ngạch, tăng 168,8% so với cùng kỳ. 

    hang hoa nhap khau tu han quoc tang manh nhat la nhom khi gas

    Hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng mạnh nhất là nhóm khí gas

    Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Hàn Quốc là thị trường nhập khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam, chỉ sau thị trường Trung Quốc. Trong 4 tháng đầu năm 2018 hàng hóa của Hàn Quốc nhập vào Việt Nam tăng 3,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trị giá 14,9 tỷ USD, chiếm 21,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

    Nhóm hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc vẫn là máy vi tính, điện tử và linh kiện chiếm 39,1% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; trị giá 5,83 tỷ USD, tăng 51,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

    Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng nhập khẩu từ Hàn Quốc mặc dù sụt giảm mạnh 49,7% so với cùng kỳ, nhưng vẫn đứng thứ 2 về kim ngạch, với 1,91 tỷ USD, chiếm 12,8% tổng kim ngạch. Nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện vẫn duy trì vị trí thứ 3 về kim ngạch, đạt 1,49 tỷ USD, chiếm 10%, tăng 4,4% so với cùng kỳ.

    Tiếp đến nhóm hàng xăng dầu 807,06 triệu USD, chiếm 5,4%, tăng 33,4%; vải may mặc 669,27 triệu USD, chiếm 4,5%, tăng 11,1%.

    Trong số 64% nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, thì khí gas là nhóm hàng tăng mạnh nhất về kim ngạch, tăng 168,8%, đạt 2,04 triệu USD. Ngoài ra, một số nhóm hàng cũng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch như: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 139,2%, đạt 170,06 triệu USD; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 121%, đạt 1,84 triệu USD; bông tăng 104,7%, đạt 1,92 triệu USD; hàng rau quả tăng 101,7%, đạt 10,05  triệu USD.

    Ngược lại, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ thị trường Hàn Quốc 4 tháng đầu năm nay sụt giảm rất mạnh 98% so với cùng kỳ, trị giá 1,37 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng giảm mạnh ở các nhóm hàng như: Thuốc trừ sâu và nguyên liệu (-55,5%), phương tiện vận tải khác và phụ tùng (-52,7%), gỗ và sản phẩm gỗ (-50,5%), máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng (-49,7%), linh kiện, phụ tùng ô tô (-49%).

    Nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc 4 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T4/2018

    % tăng giảm so với T3/2018

    4T/2018

    % tăng giảm so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch NK

    3.289.650.342

    -19,92

    14.896.889.023

    3,64

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    1.167.076.031

    -32,28

    5.829.113.059

    51,91

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    460.641.451

    -9,62

    1.906.461.963

    -49,73

    Điện thoại các loại và linh kiện

    297.575.481

    -24,58

    1.493.477.088

    4,35

    Xăng dầu các loại

    176.075.822

    -16,22

    807.056.447

    33,42

    Vải các loại

    177.495.306

    3,7

    669.270.193

    11,08

    Sản phẩm từ chất dẻo

    111.794.639

    -19,78

    527.765.750

    5,04

    Chất dẻo nguyên liệu

    120.965.442

    -7,32

    505.559.894

    8,64

    Kim loại thường khác

    117.604.113

    -13,72

    493.667.011

    5,35

    Sắt thép các loại

    119.438.476

    10,5

    473.677.471

    21,56

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    66.791.977

    17,87

    226.161.327

    -5,08

    Sản phẩm từ sắt thép

    51.489.345

    -5,51

    216.187.775

    -10,28

    Sản phẩm hóa chất

    52.567.867

    4,82

    200.397.472

    -0,86

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    38.508.972

    -15,31

    170.055.387

    139,18

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

    38.516.874

    -28,74

    162.841.486

    -49,05

    Hóa chất

    32.889.672

    -20,17

    139.524.218

    28,6

    Giấy các loại

    20.126.473

    -30,29

    92.262.333

    28,1

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

    16.325.681

    -6,11

    70.894.231

    -6,69

    Cao su

    12.384.949

    -31,72

    63.188.746

    -20,91

    Xơ, sợi dệt các loại

    15.399.236

    -6,45

    62.038.103

    9,2

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

    13.118.904

    38,72

    52.288.909

    31,03

    Dây điện và dây cáp điện

    13.088.214

    -15,42

    52.003.403

    28

    Dược phẩm

    12.978.852

    -17,33

    50.616.146

    -14,7

    Sản phẩm từ cao su

    8.705.653

    -6,26

    37.529.659

    -27,28

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    6.226.586

    61,29

    22.332.346

    -17,45

    Hàng thủy sản

    5.781.999

    -27,45

    21.855.352

    26,35

    Sản phẩm từ giấy

    5.390.481

    9,65

    21.803.019

    18,2

    Phân bón các loại

    6.076.552

    -21,29

    19.603.587

    -25,78

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

    5.048.554

    10,53

    19.563.662

    4,15

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    5.205.681

    6,92

    17.621.607

    12,41

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

    4.518.697

    43,61

    15.997.727

    39,28

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    4.036.642

    -13,5

    14.328.609

    48,16

    Chế phẩm thực phẩm khác

    3.109.284

    28,59

    10.175.490

    29,91

    Hàng rau quả

    1.843.836

    -20,1

    10.049.523

    101,66

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

    3.931.815

    37,45

    10.007.894

    -52,68

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    2.282.804

    17,24

    9.199.908

    51,93

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

    2.773.263

    241,67

    5.708.875

    -55,53

    Quặng và khoáng sản khác

    1.942.225

    30,99

    5.618.163

    90,1

    Sữa và sản phẩm sữa

    1.042.545

    35,46

    3.178.074

    6,79

    Khí đốt hóa lỏng

    1.327.074

    691,58

    2.035.073

    168,81

    Bông các loại

    851.935

    127,08

    1.924.134

    104,74

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    419.077

    11,88

    1.862.008

    -50,5

    Nguyên phụ liệu dược phẩm

    136.569

    -59,9

    1.836.575

    120,92

    Dầu mỡ động, thực vật

    271.445

    -7,86

    1.371.259

    -21,59

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    224.860

    -9,41

    1.369.919

    -98,08

     (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn