TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Hàng Trung Quốc chiếm 26,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước

    Hàng hóa nhập từ Trung Quốc đạt 18,67 tỷ USD, chiếm 26,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

    Theo tính toán số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 4 tháng đầu năm 2018 đạt 18,67 tỷ USD, tăng 8,9% so với cùng kỳ năm 2017, chiếm 26,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

    Riêng tháng 4/2018, hàng hóa nhập khẩu từ thị trường này tăng 10,7% so với tháng liền kề trước đó, đạt 5,02 tỷ USD.

    Trong 4 tháng đầu năm 2018 có 5 nhóm hàng nhập khẩu tỷ đô từ Trung Quốc. Trong đó, nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng đầu về kim ngạch đạt 3,38 tỷ USD, chiếm 18,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường Trung Quốc, giảm nhẹ 0,2% so với cùng kỳ năm 2017; tiếp đến điện thoại các loại và linh kiện đạt 2,56 tỷ USD, chiếm 13,7%, tăng 20,1%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2,1 tỷ USD, chiếm 11,3%, tăng 0,6%; vải may mặc trên 2 tỷ USD, chiếm 10,7%, tăng 15,4%; sắt thép 1,32 tỷ USD, chiếm 7,1%, giảm 13,5%.

    Nhìn chung, trong 4 tháng đầu năm nay, phần lớn các loại hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện vẫn tiếp tục tăng mạnh, tăng 127,8%, đạt 247,36 triệu USD. Bên cạnh đó, dầu mỡ động thực vật nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc 4 tháng đầu năm nay cũng tăng rất mạnh 104,5% so với cùng kỳ, đạt 8,4 triệu USD. Nhập khẩu xăng dầu từ thị trường này cũng tăng tới 82,4%, đạt 328,92 triệu USD. Sản phẩm khác từ dầu mỏ nhập khẩu từ Trung Quốc cũng tăng 72% so với cùng kỳ, đạt 26,54 triệu USD. Rau quả nhập khẩu tăng 45%, đạt 86,55 triệu USD; nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 44%, đạt 72,4 triệu USD.

    Ngược lại, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ Trung Quốc 4 tháng đầu năm nay sụt giảm mạnh 92% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 5,67 triệu USD; nhập khẩu dược phẩm cũng giảm mạnh 61,2%, đạt 10,32 triệu USD; phân bón giảm 31,2%, đạt 114,94 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô giảm 29%, đạt 155,54 triệu USD.

    Nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 4 tháng đầu năm 2018

     

     

    Nhóm hàng

     

     

    T4/2018

     

    % tăng giảm so với T3/2018

     

     

    4T/2018

    % tăng giảm so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch NK

    5.022.096.205

    10,69

    18.674.790.839

    8,92

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    866.029.277

    5,54

    3.384.184.273

    -0,19

    Điện thoại các loại và linh kiện

    608.479.924

    13,32

    2.564.309.880

    20,11

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    485.162.541

    -15,75

    2.102.786.792

    0,6

    Vải các loại

    617.444.462

    55,55

    2.002.951.573

    15,36

    Sắt thép các loại

    491.795.643

    64,96

    1.321.458.212

    -13,48

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    189.664.621

    12,39

    645.951.904

    -4,32

    Sản phẩm từ chất dẻo

    155.409.835

    -7,3

    628.785.873

    20,86

    Hóa chất

    124.686.550

    -1,33

    467.123.056

    22,36

    Sản phẩm hóa chất

    105.470.575

    -5,22

    421.129.871

    27,99

    Sản phẩm từ sắt thép

    105.771.807

    14,19

    404.226.632

    27,24

    Kim loại thường khác

    90.710.386

    -15,18

    353.809.962

    17,47

    Xơ, sợi dệt các loại

    95.665.460

    2,92

    343.508.380

    36,72

    Xăng dầu các loại

    72.573.059

    -38,74

    328.915.405

    82,44

    Chất dẻo nguyên liệu

    83.561.183

    -5,88

    316.158.961

    18,72

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    50.443.424

    -19,57

    247.362.394

    127,77

    Dây điện và dây cáp điện

    47.513.301

    0,64

    188.505.236

    -5,13

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

    44.818.166

    15,16

    166.568.556

    42,54

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    41.079.241

    2,07

    159.852.624

    10,45

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

    46.473.613

    12,75

    155.535.943

    -29,33

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

    58.120.062

    77,5

    145.424.120

    33,63

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

    41.571.574

    42,05

    144.507.354

    -10,64

    Phân bón các loại

    36.353.486

    -2,74

    114.935.611

    -31,18

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    29.890.105

    28,95

    109.175.038

    5,26

    Khí đốt hóa lỏng

    24.424.443

    -4,83

    108.400.368

    18,39

    Giấy các loại

    28.842.084

    -1,96

    105.218.491

    7,35

    Than các loại

    28.834.562

    5,49

    90.722.834

    38,78

    Sản phẩm từ giấy

    24.775.710

    13,95

    87.263.871

    4

    Hàng rau quả

    16.879.232

    -18,57

    86.552.988

    45,3

    Nguyên phụ liệu dược phẩm

    17.570.760

    -21,12

    83.874.010

    12,78

    Sản phẩm từ cao su

    21.117.131

    3,67

    78.563.693

    7,21

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    18.979.902

    14,08

    72.401.745

    44,02

    Hàng thủy sản

    9.189.240

    29

    33.620.422

    -12,12

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

    5.007.746

    50,3

    27.994.561

    -18,38

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

    7.404.590

    -14,97

    26.543.949

    72,02

    Nguyên phụ liệu thuốc lá

    7.825.193

    -9,21

    24.631.364

    -24,71

    Cao su

    5.107.757

    -19,88

    22.992.810

    -15,83

    Quặng và khoáng sản khác

    9.008.886

    70,38

    22.747.794

    15,32

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

    5.187.692

    10,6

    19.462.136

    16,78

    Chế phẩm thực phẩm khác

    2.984.256

    -8,32

    13.045.299

    2,62

    Dược phẩm

    2.715.149

    9,22

    10.324.464

    -61,23

    Dầu mỡ động, thực vật

    6.880.164

    1,119,84

    8.402.273

    104,53

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    1.115.158

    -40,68

    6.682.737

    28,95

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    1.695.939

    -27,59

    5.673.612

    -92,13

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    997.664

    -10,54

    4.920.655

    36,5

    Bông các loại

    122.023

    227,89

    364.238

    29,64

    (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn