TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Kim ngạch nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2016 giảm 10,65%

     Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 6/2016 đạt 336 triệu USD, tăng 37,33% so với tháng trước đó và tăng 32,08% so với cùng tháng năm ngoái. 

    Tính chung, 6 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã chi gần 1,5 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, giảm 10,65% so với cùng kỳ năm trước.

    Trong 6 tháng đầu năm 2016, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Nhật Bản với gần 3 triệu USD, tăng 169,09% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Áo với 53 triệu USD, tăng 85,98% so với cùng kỳ; UAE với 30 triệu USD, tăng 37,27% so với cùng kỳ, sau cùng là Bỉ với hơn 5 triệu USD, tăng 32,33% so với cùng kỳ.

    Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 6/2016 vẫn là Achentina, Trung Quốc, Brazil và Hoa Kỳ... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với hơn 134 triệu USD, tăng 12,97% so với tháng trước đó và tăng 21,27% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 6 tháng đầu năm 2016 lên hơn 671 triệu USD, chiếm 45,1% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 6,31% so với cùng kỳ năm ngoái – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Trung Quốc với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 6 đạt hơn 30 triệu USD, tăng 30,54% so với tháng 5/2016 và tăng 135,18% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, 6 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 107 triệu USD, tăng 2,58% so với cùng kỳ năm trước đó.

    Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 6 tháng đầu năm 2016, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.

    Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong  tháng 6/2016 là Brazil với trị giá hơn 26,7 triệu USD, tăng 1.252,35% so với tháng trước đó và tăng 20,67% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2016 lên hơn 65 triệu USD, giảm 44,79% so với cùng kỳ năm trước đó.

    Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Hoa Kỳ, Áo, Indonesia, Thái Lan, Ấn Độ và Đài Loan với kim ngạch đạt 153 triệu USD, 53 triệu USD, 42 triệu USD; 41 triệu USD; 40 triệu USD và 33 triệu USD.

    Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 6/2016 và 6 tháng đầu năm 2016

    ĐVT: nghìn USD

     

    KNNK 6T/2015

    KNNK T6/2016

    KNNK 6T/2016

    +/- so với T5/2016 (%)

    +/- so với T6/2015 (%)

    +/- so với 6T/2015 (%)

    Tổng KN

    1.665.538

    336.491

    1.488.201

    37,3

    32,1

    -10,7

    Achentina

    631.666

    134.152

    671.512

    13

    21,3

    6,3

    Ấn Độ

    62.038

    5.429

    40.132

    -19,5

    -42,2

    -35,3

    Anh

    1.095

    188

    669

    180,4

    -10,8

    -38,9

    Áo

    28.685

    10.362

    53.348

    114,9

    8,2

    86

    Bỉ

    3.963

    1.060

    5.245

    10,0

    5,3

    32,3

    Brazil

    118.038

    26.739

    65.174

    1.252,4

    20,7

    -44,8

    UAE

    21.855

    6.149

    30.000

    39,8

    475,8

    37,3

    Canada

    17.701

    714

    6.629

    -42,2

    -82,0

    -62,6

    Chilê

    6.987

    1.570

    3.070

    890,2

    9,5

    -56,1

    Đài Loan

    32.983

    7.765

    33.099

    18,9

    58,1

    0,4

    Đức

    2.624

    655

    2.860

    31,3

    28,8

    9

    Hà Lan

    14.437

    3.727

    14.142

    88,2

    41,8

    -2,1

    Hàn Quốc

    18.307

    3.524

    16.982

    9,1

    44

    -7,2

    Hoa Kỳ

    292.757

    26.626

    153.488

    1,8

    43

    -47,6

    Indonesia

    37.052

    9.627

    42.444

    19,0

    -32,9

    14,6

    Italia

    62.444

    393

    4.318

    55,9

    -84,2

    -93,1

    Malaysia

    12.411

    3.239

    15.758

    27,1

    63,6

    27

    Mêhicô

    815

    150

    738

    139,2

    -72,8

    -9,5

    Nhật Bản

    1.073

    828

    2.888

    132,3

    201,0

    169,1

    Australia

    11.664

    169

    5.097

    -74,7

    -89,1

    -56,3

    Pháp

    9.155

    1.175

    9.813

    -47,7

    -37,6

    7,2

    Philippin

    9.597

    1.410

    6.708

    50,3

    4,2

    -30,1

    Singapore

    7.973

    2.473

    10.002

    38,2

    92,2

    25,4

    Tây Ban Nha

    21.389

    4.039

    18.263

    -2,8

    27,9

    -14,6

    Thái Lan

    70.347

    8.381

    41.377

    50,7

    -38,0

    -41,2

    Trung Quốc

    104.862

    30.148

    107.565

    30,5

    135,2

    2,6

    Nguồn: VITIC/Vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn