TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhập khẩu sắt thép 6 tháng đầu năm tăng gần 40% so với cùng kỳ

    Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 6 tháng đầu năm 2016 lượng thép nhập khẩu về Việt Nam là 9,66 triệu tấn , trị giá 3,8 tỷ USD (tăng 39,98% về lượng nhưng giảm 0,26% về trị giá). Lượng thép nhập khẩu 6 tháng đã gần bằng 2/3 tổng lượng thép nhập khẩu trong cả năm 2015 (là 15,098 triệu tấn).

    Riêng trong tháng 6 lượng thép nhập về là 1,84 triệu tấn, trị giá 820 triệu USD, tăng 8,3% về lượng so với tháng 5 và tăng 23,7% so với cùng kỳ năm trước.

    Hiện nay, Việt Nam vẫn nhập khẩu sắt thép nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc, chiếm gần 60% tổng lượng thép nhập khẩu (với 5,6 triệu tấn, trị giá 2,1 tỷ USD). Tiếp đến là Nhật Bản chiếm 16% (với 1,47 triệu tấn, trị giá 591,6 triệu USD); Đài Loan (Trung Quốc) chiếm 9,5% (với 965.935 tấn, trị giá 363,7 triệu USD); Hàn Quốc chiếm 9,6%  (với 877.590 tấn, trị giá 443,8 triệu USD).

    Hiện Trung Quốc vẫn tiếp tục chính sách đẩy mạnh xuất khẩu thép ra nước ngoài, do nhu cầu tiêu thụ nội địa suy giảm. Vì vậy, ngành công nghiệp thép các nước đối mặt với nguy cơ sản phẩm thép Trung Quốc xuất khẩu ồ ạt, trong đó có Việt Nam.

    Theo Hiệp hội Thép Việt Nam - VSA, thời gian qua, các sản phẩm thép và phôi thép nhập khẩu tăng đột biến, đe dọa nghiêm trọng cho ngành sản xuất thép trong nước, là do các doanh nghiệp đang nghe ngóng thông tin về việc Nhà nước có thể sẽ áp dụng biện pháp tự vệ thương mại đối với một số mặt hàng phôi thép, thép dài và tôn mạ. Do đó, các doanh nghiệp nhập khẩu dự trữ hàng hóa để tranh thủ đầu cơ khi cơ quan quản lý Nhà nước áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với các mặt hàng thép nhập khẩu.

    Theo dự báo của VSA, với tình hình dư thừa nguồn cung từ phía Trung Quốc, dự kiến thép giá rẻ từ nước này sẽ tiếp tục tràn vào Việt Nam vào cuối năm, khi bước vào mùa xây dựng. Sức tiêu thụ của thị trường trong nước là có giới hạn, nếu Việt Nam không có các biện pháp tự vệ, phòng vệ, thép Trung Quốc giá rẻ sẽ khiến doanh nghiệp thép trong nước tiếp tục gặp khó khăn.

    Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu sắt thép 6 tháng đầu năm 2016

    Thị trường

    6T/2016

     

    +/- (%)

    6T/2016 so với cùng kỳ

    Lượng

    (tấn)

    Trị giá

    (USD)

    Lượng

     

    Trị giá

    Tổng cộng

    9.660.324

    3.808.984.033

    +39,98

    -0,26

    Trung Quốc

    5.629.622

    2.101.489.752

    +38,24

    -0,25

    Nhật Bản

    1.466.151

    591.583.845

    +22,14

    -7,37

    Hàn Quốc

    877.590

    443.804.342

    +4,69

    -20,15

    Đài Loan

    965.935

    363.729.687

    +69,92

    +13,79

    Nga

    442.365

    127.262.445

    +21616,49

    +2833,75

    Ấn Độ

    38.148

    29.528.989

    -34,44

    -30,24

    Thái Lan

    31.823

    27.276.410

    +35,81

    +12,25

    Malaysia

    28.519

    24.673.012

    +47,47

    +19,65

    Australia

    66.356

    21.882.635

    +5,26

    -10,33

    Indonesia

    23.208

    10.105.221

    +36,74

    -59,89

    Hoa Kỳ

    4.967

    5.775.023

    +9,07

    -22,95

    Đức

    4.725

    4.963.751

    +8,82

    -1,68

    Phần Lan

    2.189

    4.652.555

    +75,12

    +22,19

    Braxin

    15.538

    4.460.463

    +7406,28

    +1602,35

    Bỉ

    5.179

    4.386.548

    +43,98

    +105,13

    Thuỵ Điển

    1.220

    4.130.341

    +14,13

    +10,09

    Singapore

    1.538

    2.828.387

    -36,58

    -30,18

    Nam Phi

    2.133

    2.333.923

    -10,79

    -24,17

    Ả Rập Xê Út

    6.022

    2.316.890

    *

    *

    Pháp

    2.008

    2.226.673

    +85,07

    +10,00

    Italia

    2.190

    2.071.445

    -33,19

    -56,85

    Áo

    206

    2.020.990

    -84,45

    -57,43

    Hà Lan

    2.284

    1.758.754

    +62,68

    -9,70

    Ba Lan

    718

    1.680.576

    +170,94

    +200,74

    Tây Ban Nha

    1.505

    1.506.444

    -27,29

    -22,27

    NewZealand

    4.542

    1.287.631

    +68,16

    +20,64

    Philippines

    840

    821.148

    +168,37

    +90,60

    Hồng Kông

    1.053

    775.662

    +25,51

    -64,61

    Anh

    453

    631.207

    -13,05

    -40,00

    Mexico

    850

    623.733

    +74,90

    +135,34

    Thổ Nhĩ Kỳ

    313

    249.696

    -66,05

    -71,72

    Đan Mạch

    71

    188.906

    +86,84

    +126,65

    Canada

    283

    155.500

    -27,25

    -13,78

    Ucraina

    71

    42.879

    -80,33

    -82,11


    Theo Vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn