TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhập khẩu vải tăng tháng thứ hai liên tiếp

    (tin kinh te)

    Sau khi liên tiếp giảm trong hai tháng đầu năm 2016, nhập khẩu vải tăng liên tiếp.

    Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 4/2016, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng vải đạt 994,7 triệu USD, tăng 20,1% so với tháng 3 – đây là tháng thứ hai tăng liên tiếp, nâng kim ngạch nhập khẩu hàng vải 4 tháng đầu năm 2016 lên 3,1 tỷ USD, tăng 5,4% so với cùng kỳ năm trước.

    Tình hình nhập khẩu vải 4 tháng đầu năm 2016

     

    Trị giá (USD)

    So sánh +/- (%) với tháng trước

    Tháng 1

    765.035.890

    -13,6

    Tháng 2

    525.445.265

    -31,3

    Tháng 3

    828.287.823

    +57,6

    Tháng 4

    994.763.645

    +20,1

    (Nguồn số liệu: TCHQ)

    Việt Nam nhập khẩu vải từ 19 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc, chiếm 51,6% tổng kim ngạch, với 1,6 tỷ USD, tăng 9,91% so cùng kỳ.

    Nguồn cung lớn thứ hai sau Trung Quốc là Hàn Quốc, với kim ngạch 544 triệu USD, tăng 4,37%, kế đến là Đài Loan và Nhật Bản, đạt lần lượt 490 triệu USD và 176,4 triệu USD tăng tương ứng với 0,26% và 6,85% so cùng kỳ.

    Đặc biệt, nhập khẩu vải trong 4 tháng đầu năm nay từ thị trường Ấn Độ, tuy kim ngạch chỉ đạt 23,4 triệu USD, nhưng với tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 28,43%.

    Nhìn chung, nhập khẩu vải từ các thị trường trong thời gian này đều với tốc độ suy giảm, số thị trường này chiếm trên 52%, trong đó nhập từ Philippin giảm mạnh nhất, giảm 30,80% và ngược lại số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 47,3%.

    Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu vải các loại 4 tháng 2016

    ĐVT: USD

    Thị trường

    4 tháng 2016

    4 tháng 2015

    So sánh +/- (%)

    Tổng cộng

    3.125.130.981

    2.965.095.192

    5,40

    Trung Quốc

    1.615.393.928

    1.469.742.538

    9,91

    Hàn Quốc

    544.031.097

    521.237.244

    4,37

    Đài Loan

    490.082.692

    488.812.865

    0,26

    Nhật Bản

    176.406.898

    165.104.382

    6,85

    Hongkong

    67.248.330

    83.698.504

    -19,65

    Thái Lan

    58.573.946

    65.817.264

    -11,01

    Ấn Độ

    23.470.454

    18.274.335

    28,43

    Italia

    17.361.854

    18.118.966

    -4,18

    Indonesia

    17.236.440

    21.306.992

    -19,10

    Malaixiai

    15.787.916

    16.081.626

    -1,83

    Pakixtan

    12.979.843

    16.171.777

    -19,74

    Đức

    12.753.629

    14.016.646

    -9,01

    Thổ Nhĩ Kỳ

    10.013.718

    11.710.064

    -14,49

    Hoa Kỳ

    9.956.129

    8.739.947

    13,92

    Anh

    2.366.001

    2.393.900

    -1,17

    Pháp

    2.292.590

    1.938.275

    18,28

    Bỉ

    989.586

    802.683

    23,28

    Singapore

    903.090

    732.937

    23,22

    Philippin

    221.079

    319.498

    -30,80


    Nguồn: VITIC/Vinanet

    Trở về
      logo-tinkinhte.com
      Copyright © 2009  Tinkinhte.com
      Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
      Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
      E- Mail: admin@tinkinhte.com
      Powered by CIINS
      Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn