TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước thuộc khối EU

    Với tổng diện tích khoảng 4 triệu km2, dân số 511 triệu dân, EU thực sự là thị trường rộng lớn, đa dạng và nhiều triển vọng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam.

    Trong giai đoạn 2010-2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU đã có nhiều chuyển biến tốt, mức tăng trưởng trung bình của giai đoạn là gần 20%/năm. Năm 2014, kim ngạch xuất khẩu đạt 34,67 tỷ USD, là mức cao nhất của Việt Nam sang thị trường EU trong những năm gần đây, tăng 7,16% so với năm 2013.

    Đức, Anh, Pháp, Italia, Hà Lan là những thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam trong khối EU, với tốc độ tăng trưởng trung bình 20%/năm trong giai đoạn 2010-2014. Năm 2014, Việt Nam xuất khẩu Đức gần 7 tỷ USD( tăng 5% so với năm 2013), Anh 4,06 tỷ USD (giảm 10%), Pháp đạt 4,04 tỷ USD (tăng 8%), Italia đạt gần 3 tỷ USD (tăng 3%), Hà Lan đạt 2,91 tỷ USD (tăng 5%). Đáng chú ý nhất là hai thị trường Áo và Latvia tuy kim ngạch nhập khẩu hàng Việt Nam chưa cao nhưng có mức tăng trưởng kim ngạch trong giai đoạn 2010-2014 trên 100%, cho thấy nhiều triển vọng trong thời gian tới.

    Những nước nhập khẩu chính hàng Việt  Nam trong khối EU

    Nước

    Kim ngạch xuất khẩu năm 2014
    (nghìn USD)

    Thị phần của nước xuất khẩu Việt Nam
    (%)

    Tăng trưởng giai đoạn 2010- 2014
    (%)

    Đức
    6.599.523
    19
    19
    Anh
    4.055.909
    11,7
    18
    Pháp
    4.040.621
    11,7
    20
    Italy
    2.986.863
    8,6
    27
    Hà Lan
    2.913.953
    8,4
    21
    Tây Ban Nha
    2.843.368
    8,2
    18
    Áo
    2.509.498
    7,2
    110
    Slovakia
    2.455.841
    7,1
    95
    Bỉ
    1.705.364
    4,9
    13
    Ba Lan
    1.288.211
    3,7
    25
     

    Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Eu trong năm 2014 vẫn là những sản phẩm truyền thống có thế mạnh như hàng dệt may, giày dép, cà phê, hải sản, máy vi tính,…

    Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang EU (theo mã HS 6 số)

    Mã HS

    Mô tả hàng hóa

    Kim ngạch năm 2014
    (nghìn USD)

    % tăng trưởng so với năm 2013

    851712

    Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

    1.1047.152
    -3,71
    847130

    Máy tính xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg

    2.464.765
    -10,26
    090111

    Cà phê chưa rang, chưa khử chất ca-phe-in

    1.550.195
    1,42
    640399

    Giày dép khác có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp, và mũ giày bằng da thuộc

    1.359.349
    10,50
    640411

    Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự, có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic

    928.789
    43,78
    640391

    Giày dép khác có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp, và mũ giày bằng da thuộc, cổ cao quá mắt cá chân

    699.000
    24,89
    640299

    Giày dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic

    652.653
    22,17
    640419

    Giày dép thể thao khác, có đề ngoài bằng cao su hoặc plastic

    617.529
    15,33
    420292

    Hộp đựng khác, có mặt ngoài bằng pastic hoặc vật liệu dệt

    502.051
    19,80
    080132
    Hạt điều bóc vỏ, tươi hoặc khô
    446.007
    41,83
    940360
    Đồ nội thất bằng gỗ khác
    418.522
    11,60
    851762

    Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến

    364.254
    24,16
    392321

    Bao và túi (kể cả loại hình nón) từ polyme etylen

    332.285
    17,00
    030462
    Cá da trơn, philê đông lạnh
    313.399
    -8,06
    030617

    Tôm shrimps và tôm prawn khác, đông lạnh

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn