TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nửa đầu năm 2016, xuất khẩu sang Hàn Quốc tăng trên 40% kim ngạch

    Trong 6 tháng đầu năm nay, thương mại 2 chiều Việt Nam - Hàn Quốc đạt 19,9 tỷ USD (tăng 14,4% so với cùng kỳ năm 2015).

    Quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc ngày càng phát triển, năm 2015 là một năm rất thành công của quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc. Thương mại giữa hai nước tăng nhanh, trong bối cảnh thương mại toàn cầu nói chung và của Hàn Quốc nói riêng đi xuống thì kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc lại tăng lên. Năm 2015, tổng kim ngạch thương mại song phương giữa hai nước đã đạt 36 tỷ USD, tăng 23% so với năm 2014.

    Trong 6 tháng đầu năm nay, thương mại 2 chiều đã đạt 19,9 tỷ USD (tăng 14,4% so với cùng kỳ năm 2015); trong đó xuất sang Hàn Quốc đạt 5,1 tỷ USD (tăng 40,2%) và nhập khẩu từ Hàn Quốc 14,8 tỷ USD (tăng 7,6%).

    Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc chủ yếu là: điện thoại và linh kiện; hàng dệt may; máy vi tính, điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép...

    Nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với 1,33 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm, chiếm 26% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Hàn Quốc, tăng 224% so với cùng kỳ năm trước. Dệt may là nhóm hàng đứng thứ hai về kim ngạch với 875,7 triệu USD, tăng 15,7%, chiếm 17%. Tiếp đến máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 551,7 triệu USD, chiếm 10,8%, tăng 80%.

    Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang Hàn Quốc so với cùng kỳ năm trước, thì thấy hầu hết các loại hàng hóa xuất khẩu 6 tháng đầu năm nay đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so cùng kỳ; trong đó kim ngạch tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Xăng dầu (tăng 413,6%, đạt 14,1 triệu USD); điện thoại các loại và linh kiện (tăng 224%, đạt 1,33 tỷ USD) ; sắt thép (tăng 90%, đạt 43 triệu USD); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 80%, đạt 551,7 triệu USD); sản phẩm hoá chất (tăng 74%, đạt 38,9 triệu USD); bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc (tăng 70%, đạt 18,5 triệu USD).

    Về đầu tư của Hàn Quốc vào Việt Nam 7 tháng đầu năm 2016; trong số 65 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam, thì Hàn Quốc dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 4,209 tỷ USD, chiếm 32,5% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam.

    Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Hàn Quốc 6 tháng đầu năm 2016

    ĐVT: USD

     

    Mặt hàng

     

    6T/2016

     

    6T/2015

    +/- (%) 6T/2016 so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch

    5.126.212.767

    3.656.603.513

    +40,19

    Điện thoại các loại và linh kiện

    1.334.734.759

    411.906.159

    +224,04

    Hàng dệt may

    875.679.883

    756.939.888

    +15,69

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    551.685.418

    306.572.049

    +79,95

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

    290.457.290

    204.330.183

    +42,15

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    276.830.343

    236.052.608

    +17,27

    Hàng thuỷ sản

    258.731.331

    260.964.999

    -0,86

    Giày dép các loại

    168.973.750

    167.191.506

    +1,07

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    130.528.587

    151.687.346

    -13,95

    Xơ sợi dệt các loại

    117.029.831

    96.865.310

    +20,82

    Máy ảnh,máy quay phim và linh kiện

    85.388.499

    73.251.937

    +16,57

    Túi xách, va li, mũ, ô dù

    62.013.814

    52.813.726

    +17,42

    sản phẩm từ chất dẻo

    60.289.442

    38.310.492

    +57,37

    Dầu thô

    46.054.003

    56.444.362

    -18,41

    Hàng rau qủa

    44.633.582

    35.430.452

    +25,98

    Sắt thép các loại

    43.043.313

    22.370.809

    +92,41

    Dây điện và dây cáp điện

    41.820.240

    33.088.245

    +26,39

    Sản phẩm từ sắt thép

    39.483.113

    37.618.320

    +4,96

    Sản phẩm hoá chất

    38.927.242

    22.391.766

    +73,85

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    38.738.527

    53.814.262

    -28,01

    Vải mành, vải kỹ thuật khác

    33.027.863

    37.305.008

    -11,47

    Nguyên phụ liệu dệt may da giày

    31.235.629

    29.311.149

    +6,57

    Cà phê

    27.641.311

    29.421.520

    -6,05

    Hạt tiêu

    24.574.255

    23.988.264

    +2,44

    Cao su

    19.655.610

    18.562.425

    +5,89

    Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

    18.478.524

    10.889.522

    +69,69

    sản phẩm từ cao su

    17.589.053

    16.636.301

    +5,73

    Xăng dầu

    14.114.065

    2.747.930

    +413,63

    Hoá chất

    13.507.604

    10.875.008

    +24,21

    Sắn và sản phẩm từ sắn

    11.760.288

    16.268.655

    -27,71

    Đồ chơi,dụng cụ thể thao và bộ phận

    11.370.312

    9.089.661

    +25,09

    Thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh

    9.038.234

    6.642.038

    +36,08

    Phân bón các loại

    8.688.681

    21.296.921

    -59,20

    Thức ăn gia súc

    8.258.705

    7.912.623

    +4,37

    sản phẩm gốm, sứ

    7.472.523

    9.149.841

    -18,33

    Đá qúi, kim loại quí và sản phẩm

    7.363.200

    5.138.409

    +43,30

    Sản phẩm mây, tre, cói thảm

    6.153.450

    4.731.474

    +30,05

    Chất dẻo nguyên liệu

    4.127.036

    5.239.435

    -21,23

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

    4.003.104

    4.253.232

    -5,88

    Than đá

    2.642.650

    15.071.689

    -82,47

    Quặng và khoáng sản khác

    1.675.240

    5.537.483

    -69,75


    Theo Vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn