TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Quan hệ thương mại Việt Nam – Malaysia 5 tháng đầu năm 2016

    Tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia 5 tháng năm 2016 đạt 3,11 tỷ USD, tăng 0,02% so với cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 1,1 tỷ USD, giảm 22,2% và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia đạt trên 2 tỷ USD, tăng 18,8%.
    quan he thuong mai viet nam – malaysia 5 thang dau nam 2016

    Quan hệ thương mại Việt Nam – Malaysia 5 tháng đầu năm 2016

    Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng Cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia tháng 5 năm 2016 đạt 762,28 triệu USD, tăng 10,2% so vớí cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 235,99 triệu USD, giảm 25,3% và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 526,28 triệu USD, tăng 40%.

    Tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia 5 tháng năm 2016 đạt 3,11 tỷ USD, tăng 0,02% so với cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 1,1 tỷ USD, giảm 22,2% và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia đạt trên 2 tỷ USD, tăng 18,8%.

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Malaysia, với 181,59 triệu USD, chiếm 16,44% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này; tiếp đến điện thoại cac loại và linh kiện 159,57 triệu USD, chiếm 14,45%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 70,87 triệu USD, chiếm 6,42%; phương tiện vận tải phụ tùng 70,71 triệu USD, chiếm 6,4%.  

    Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa nói chung của Việt Nam sang Malaysia giảm, do kim ngạch xuất khẩu của một số nhóm hàng giảm mạnh như: dầu thô giảm 66,8% về lượng và giảm 77,3% về trị giá; điện thoại các loại giảm 30% về trị giá; cao su giảm 44,8 % về lượng và giảm 53% về trị giá; gạo giảm 54 % về lượng và giảm 51% về trị giá.

    Ngược lại, nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia tăng, do kim ngạch nhập khẩu mặt hàng xăng dầu tăng 510% về lượng và tăng 300% về trị giá .

    Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia 5 tháng đầu năm 2016

    ĐVT: USD

     

    Mặt hàng

     

    5T/2016

     

    5T/2015

    +/- (%) 5T/2016 so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch

    1.104.613.007

    1.420.021.329

    -22,21

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    181.586.284

    144.186.558

    +25,94

    Điện thoại các loại và linh kiện

    159.573.623

    227.794.418

    -29,95

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    70.867.901

    65.478.099

    +8,23

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    70.705.174

    46.839.151

    +50,95

    Dầu thô

    56.134.538

    246.674.524

    -77,24

    Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng

    47.440.942

    47.629.972

    -0,40

    Gạo

    41.207.554

    80.915.627

    -49,07

    Cao su

    35.091.531

    74.598.565

    -52,96

    Hàng dệt may

    34.353.851

    25.896.931

    +32,66

    Sắt thép các loại

    34.198.558

    65.054.127

    -47,43

    Hàng thuỷ sản

    32.628.604

    30.035.486

    +8,63

    Cà phê

    25.342.685

    16.857.678

    +50,33

    Xơ sợi dệt các loại

    21.941.932

    19.961.195

    +9,92

    Giày dép các loại

    20.075.688

    16.658.103

    +20,52

    Hàng rau quả

    19.253.394

    15.782.840

    +21,99

    Sản phẩm hoá chất

    17.659.349

    17.557.972

    +0,58

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    15.102.690

    21.118.787

    -28,49

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    14.167.178

    11.768.649

    +20,38

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    13.762.434

    19.110.914

    -27,99

    Sản phẩm từ chất dẻo

    13.694.239

    13.249.790

    +3,35

    Clinker và xi măng

    10.229.510

    17.297.072

    -40,86

    Sản phẩm từ sắt thép

    9.959.089

    6.733.744

    +47,90

    Xăng dầu các loại

    8.370.225

    10.899.190

    -23,20

    Giấy và sản phẩm từ giấy

    7.859.994

    9.274.945

    -15,26

    Sắn và sản phẩm từ sắn

    6.739.042

    5.667.874

    +18,90

    Hạt tiêu

    6.011.570

    5.799.505

    +3,66

    Phân bón các loại

    5.434.749

    14.552.803

    -62,65

    Chất dẻo nguyên liệu

    4.769.138

    5.586.873

    -14,64

    Sản phẩm gốm sứ

    4.714.786

    10.567.343

    -55,38

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    3.878.201

    3.994.516

    -2,91

    Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

    3.848.818

    3.222.131

    +19,45

    Quặng và khoáng sản khác

    2.508.750

    3.089.748

    -18,80

    Dây điện và dây cáp điện

    2.274.668

    3.000.145

    -24,18

    Sản phẩm từ cao su

    2.181.839

    2.666.787

    -18,18

    Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

    1.847.366

    1.654.760

    +11,64

    Hoá chất

    1.794.236

    912.879

    +96,55

    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

    1.518.391

    1.457.081

    +4,21

    Chè

    1.467.006

    797.040

    +84,06

    Than đá

    980.498

    2.424.952

    -59,57

     

     


    Theo Vinanet

     

     

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn