TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 5 tháng đầu năm 2016

    Trong 5 tháng đầu năm 2016, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu đứng thứ 3 về kim ngạch (sau nhóm hàng điện thoại và linh kiện, hàng dệt may). Theo số liệu thống kê, trong tháng 5/2016, xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của Việt Nam sang các thị trường đạt trị giá 1,34 tỷ triệu USD, tăng 2,8% so với tháng 4/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 5 tháng đầu năm 2016 lên 6,37 tỷ USD, tăng trưởng 6,0% so với cùng kỳ năm 2015.

    Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của Việt Nam đã có mặt tại gần 40 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu gồm: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hà Lan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản…

    Trong 5 tháng đầu năm 2016, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 1,12 tỷ USD, chiếm 17,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 12,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

    Đứng vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Hoa Kỳ, trị giá đạt 1,06 tỷ USD, giảm 3,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,7% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.

    Hà Lan là thị trường xếp thứ ba về kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong 5 tháng qua, đạt 642,38 triệu USD, chiếm 10,1% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 74,9% so với cùng kỳ năm 2015.

    Trong 5 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng trưởng mạnh ở các thị trường gồm; Hungari tăng 134,2%; Slovakia tăng 126,0%; Hàn Quốc tăng 88,3% so với cùng kỳ năm ngoái.

    Ngược lại, xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong 5 tháng qua lại sụt giảm ở một số thị trường so với cùng kỳ như: Nam Phi giảm 57,4%; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 46,9%; UAE giảm 41,5%...

    Thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 5 tháng đầu năm 2016

    ĐVT: USD

    Thị trường xuất khẩu

    T5/2016

    So T5/2016 với T4/2016 (% +/- KN)

    5T/2016

    So 5T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)

    Tổng kim ngạch

    1.343.644.083

    2,8

    6.376.552.935

    6,0

    Trung Quốc

    269.379.441

    -1,9

    1.123.482.120

    12,9

    Hoa Kỳ

    247.081.653

    -3,3

    1.067.151.638

    -3,3

    Hà Lan

    106.272.542

    -24,8

    642.387.492

    74,9

    Hồng Kông

    132.290.892

    -5,7

    599.794.022

    -11,1

    Hàn Quốc

    91.450.656

    12,8

    446.363.015

    88,3

    Nhật Bản

    46.670.859

    -5,1

    226.229.023

    17,4

    Malaysia

    35.701.429

    -10,0

    181.586.284

    26,2

    Đức

    27.868.227

    -29,2

    173.419.859

    -15,9

    Singapore

    25.998.567

    -33,3

    150.008.837

    -16,9

    Thái Lan

    32.440.512

    31,3

    136.266.486

    36,4

    Anh

    17.749.970

    -51,4

    130.535.321

    63,5

    UAE

    20.599.792

    12,7

    115.801.746

    -41,5

    Italy

    19.843.874

    -2,1

    105.430.490

    -10,1

    Australia

    32.516.402

    102,7

    98.774.112

    5,9

    Ấn Độ

    20.694.029

    -14,9

    95.457.250

    35,5

    Mexico

    18.314.800

    -12,2

    93.044.962

    39,2

    Pháp

    11.572.392

    -16,4

    80.640.961

    -22,6

    Canada

    20.509.041

    22,8

    78.525.052

    -5,5

    Đan Mạch

    18.591.292

    15,4

    75.952.059

    -3,4

    Philippines

    14.895.292

    31,7

    64.837.702

    14,3

    Tây Ban Nha

    10.580.803

    5,4

    53.640.197

    2,3

    Indonesia

    9.065.876

    -5,2

    48.753.402

    -13,0

    Thổ Nhĩ Kỳ

    7.675.356

    -8,1

    38.480.512

    -46,9

    Nga

    6.125.850

    3,1

    34.914.896

    -23,3

    Brazil

    8.529.179

    9,4

    33.075.282

    -31,0

    Nam Phi

    5.040.251

    -37,7

    31.875.906

    -57,4

    Thụy Điển

    6.725.821

    53,3

    22.931.629

    -42,5

    Ba Lan

    3.830.984

    -17,2

    19.767.603

    5,3

    Bồ Đào Nha

    2.515.453

    -1,0

    12.182.822

    -9,1

    Slovakia

    1.991.450

    -35,3

    10.777.352

    126,0

    New Zealand

    3.607.327

    155,9

    10.546.439

    16,5

    Panama

    2.092.146

    130,8

    6.329.855

    4,1

    Bỉ

    1.036.155

    -15,3

    6.154.373

    -10,4

    Thụy Sỹ

    1.039.755

    -19,8

    4.722.094

    44,2

    Hungari

    141.787

    -58,8

    1.789.527

    134,2

    Nigieria

    454.542

    273,0

    581.096

    -92,6

    Rumani

    41.511

    14,6

    249.352

    -58,4

    Phần Lan

    65.670

    *

    241.949

    -55,8

     

    (Theo Vinanet)

    Trở về
      logo-tinkinhte.com
      Copyright © 2009  Tinkinhte.com
      Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
      Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
      E- Mail: admin@tinkinhte.com
      Powered by CIINS
      Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn