TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Tình hình xuất khẩu mây, tre, cói thảm 4 tháng 2016

    (Tin kinh te)

    Sau khi tăng trưởng kim ngạch trong tháng 3, sang tháng 4 kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm lại giảm 11,4 so với tháng trước chỉ đạt 18,9 triệu USD, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 4, kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm đạt 86,7 triệu USD, tăng 1,45% so với cùng kỳ năm trước.

    Tình hình xuất khẩu mây, tre, cói thảm 4 tháng đầu năm 2016

     

    Trị giá (USD)

    So sánh +/- (%) với tháng trước

    Tháng 1

    30.530.921

    +10,9

    Tháng 2

    15.742.813

    -48,4

    Tháng 3

    21.368.529

    +35,7

    Tháng 4

    18.911.766

    -11,4

    (Nguồn số liệu: TCHQ)

    Hàng mây, tre, cói thảm của Việt Nam đã có mặt tại 18 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu xuất khẩu sang Hoa Kỳ, chiếm 23,5% tổng kim ngạch, nhưng so với cùng kỳ tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Hoa Kỳ giảm nhẹ, 3,24%. Đứng thứ hai sau Hoa Kỳ là Nhật Bản, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu sang thị trường này so với cùng kỳ cũng với tốc độ suy giảm, giảm 6,78%, kế đến là Đức, tăng 3,79%, đạt 11,8 triệu USD…

    Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm 61,1%, trong đó xuất khẩu sang Đan Mạch tăng mạnh vượt trội, tăng 47,89%. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 38,8%, trong đó xuất khẩu sang Braxin giảm mạnh nhất, giảm 60,44%.

    Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường tuy kim ngạch đạt dưới 5 triệu USD nhưng với tốc độ tăng trưởng khá, như:  Pháp, Hàn Quốc và Đài Loan, tăng lần lượt 35,73%, 28,17% và 24,59%.

    Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu mây, tre, cói thảm 4 tháng 2016

    ĐVT: USD

    Thị trường

    4 tháng 2016

    4 tháng 2015

    So sánh +/- (%)

    Tổng cộng

    86.744.106

    85.504.044

    1,45

    Hoa Kỳ

    20.431.676

    21.116.151

    -3,24

    Nhật Bản

    13.646.284

    14.638.474

    -6,78

    Đức

    11.866.068

    11.432.889

    3,79

    Hà Lan

    4.905.110

    4.568.228

    7,37

    Hàn Quốc

    3.848.934

    3.002.988

    28,17

    Anh

    3.463.928

    3.326.541

    4,13

    Pháp

    2.556.782

    1.883.689

    35,73

    Canada

    2.554.219

    2.557.373

    -0,12

    Tây Ban Nha

    2.075.191

    1.861.822

    11,46

    Đài Loan

    1.945.336

    1.561.336

    24,59

    Oxtrâylia

    1.845.010

    2.590.701

    -28,78

    Thuỵ Điển

    1.819.360

    1.599.541

    13,74

    Italia

    1.468.845

    1.691.608

    -13,17

    Ba Lan

    1.452.370

    1.407.467

    3,19

    Bỉ

    957.272

    844.455

    13,36

    Đan Mạch

    943.987

    638.290

    47,89

    Braxin

    292.733

    739.906

    -60,44

    Nga

    158.221

    248.431

    -36,31

    Nguồn: VITIC

    Trở về
      logo-tinkinhte.com
      Copyright © 2009  Tinkinhte.com
      Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
      Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
      E- Mail: admin@tinkinhte.com
      Powered by CIINS
      Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn