TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc gần 13,6 tỷ USD

     Trung Quốc vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - Trung Quốc đạt 46,81 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2018.

    Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Trung Quốc đạt 16,62 tỷ USD, tăng 27,7% so với cùng kỳ năm 2017 và nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 30,19 tỷ USD, tăng 12,5%. Như vậy, trong 6 tháng đầu năm nay Việt Nam đã nhập siêu từ Trung Quốc ở con số 13,57 tỷ USD.

    Trong số 6 nhóm hàng tỷ USD nhập khẩu từ Trung Quốc, thì nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng đầu về kim ngạch, đạt trên 5,5 tỷ USD, chiếm 18,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường Trung Quốc, tăng 3,3% so với 6 tháng đầu năm 2017; điện thoại và linh kiện đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 3,63 tỷ USD, chiếm trên 12%, tăng 11,8%; tiếp sau đó là nhóm hàng vải may mặc 3,43 tỷ USD, chiếm 11,4%, tăng 18,2%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3,3 tỷ USD, chiếm 10,9%, tăng 2,1%; sắt thép 2,32 tỷ USD, tăng 4,1%.; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1,06 tỷ USD, tăng 3,1%.

    Hàng hóa từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam liên tục tăng mạnh ở hầu hết các nhóm hàng, trong đó nhóm hàng máy ảnh máy quay phim và linh kiện tăng mạnh nhất, tăng 155,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, đạt 387,98 triệu USD. Nhóm hàng xăng dầu cũng tăng mạnh 104,9% so với cùng kỳ, đạt 534,34 triệu USD.

    Ngoài ra, nhập khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Sản phẩm từ kim loại thường tăng 89,2%, đạt 316,08 triệu USD; dầu mỡ động, thực vật tăng 85,8%, đạt 9,98 triệu USD; than tăng 80,6%, đạt 155,47 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 52,8%, đạt 41,68 triệu USD; đá quý, kim loại quý tăng 50%, đạt 14 triệu USD.

    Tuy nhiên, chủng loại ô tô nguyên chiếc nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc lại sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, giảm 88,4% về số lượng (chỉ đạt 402 chiếc) và giảm 91,7% về kim ngạch (đạt 10,97 triệu USD). Bên cạnh đó, nhập khẩu dược phẩm, bông, cao su và phân bón cũng giảm mạnh, với mức giảm lần lượt 42,9%, 34,9%, 29,2% và 22,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

    Nhập khẩu từ Trung Quốc 6 tháng đầu năm 2018

     

    Nhóm hàng

    T6/2018

    +/- so với T5/2018 (%) *

    6T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%) *

    Tổng kim ngạch NK

    5.337.200.887

    -11,84

    30.192.216.330

    12,5

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    1.003.235.493

    -8,39

    5.501.158.929

    3,27

    Điện thoại các loại và linh kiện

    505.267.456

    -9,89

    3.630.641.444

    11,81

    Vải các loại

    631.372.806

    -20,77

    3.433.608.159

    18,17

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    614.866.771

    8,05

    3.295.865.564

    2,13

    Sắt thép các loại

    452.175.291

    -19,21

    2.320.796.980

    4,12

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    183.133.100

    -20,48

    1.062.849.798

    3,06

    Sản phẩm từ chất dẻo

    156.748.236

    -21,78

    989.710.181

    19,51

    Hóa chất

    138.236.876

    -12,08

    771.597.587

    26,21

    Sản phẩm từ sắt thép

    123.200.974

    -11,7

    688.534.922

    30,78

    Sản phẩm hóa chất

    105.014.047

    -18,62

    660.601.168

    24,55

    Kim loại thường khác

    101.395.414

    -26,93

    594.575.077

    37,88

    Xơ, sợi dệt các loại

    113.526.617

    -10,46

    594.025.096

    42,26

    Xăng dầu các loại

    110.193.584

    4,56

    534.344.268

    104,85

    Chất dẻo nguyên liệu

    93.270.210

    -15,58

    529.518.579

    21,3

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    78.635.314

    27,18

    387.983.033

    155,2

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

    67.795.819

    -33,94

    316.077.936

    89,17

    Dây điện và dây cáp điện

    49.833.176

    -10,39

    299.295.447

    -3,4

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

    59.808.965

    70,35

    293.636.148

    -10,78

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

    36.506.978

    -33,55

    257.597.120

    29,28

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    35.471.755

    -19,33

    239.607.170

    6,28

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

    39.106.862

    -17,89

    230.178.412

    -15,99

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    36.349.083

    -10,65

    186.338.204

    4,89

    Phân bón các loại

    34.308.283

    5,26

    182.760.704

    -22,89

    Giấy các loại

    25.927.866

    -23,16

    165.121.013

    4,16

    Khí đốt hóa lỏng

    27.053.853

    -9,19

    164.853.784

    19,28

    Than các loại

    42.975.729

    97,65

    155.471.916

    80,59

    Hàng rau quả

    32.354.762

    30,18

    143.126.033

    33,53

    Sản phẩm từ giấy

    24.255.486

    -12,94

    139.684.412

    5,59

    Sản phẩm từ cao su

    21.606.305

    -13,47

    125.703.005

    12,1

    Nguyên phụ liệu dược phẩm

    17.588.859

    -25,37

    125.048.890

    16,62

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    21.724.688

    23,46

    111.797.472

    47,38

    Hàng thủy sản

    14.000.471

    30,41

    58.208.297

    -3,06

    Nguyên phụ liệu thuốc lá

    6.243.094

    -51,72

    44.501.696

    -11,11

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

    7.250.995

    -6,16

    41.684.060

    52,76

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

    6.057.046

    -3,62

    39.267.881

    -15,37

    Cao su

    6.226.761

    -14,1

    37.309.552

    -29,24

    Quặng và khoáng sản khác

    5.544.494

    -35,61

    36.912.655

    41,34

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

    4.432.162

    -31,9

    29.805.868

    19,4

    Chế phẩm thực phẩm khác

    3.391.583

    -27,57

    21.097.192

    2,52

    Dược phẩm

    4.076.782

    -6,73

    18.772.044

    -42,89

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    2.871.372

    -35,41

    13.999.240

    50

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    1.590.460

    -57,54

    10.966.933

    -91,68

    Dầu mỡ động, thực vật

    652.834

    -28,76

    9.975.254

    85,81

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    1.008.271

    -43,49

    7.688.327

    31,24

    Bông các loại

    264.443

    198,77

    722.568

    -34,88

     

    (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn