TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Việt Nam xuất khẩu xăng dầu các loại sang Singapore tăng vượt trội trong quý I/2019

    Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Singapore trong quý 1/2019 đạt gần 817 triệu USD, tăng 7,3% so với cùng quý năm 2018.

    viet nam xuat khau xang dau cac loai sang singapore tang vuot troi trong quy i/2019

    Việt Nam xuất khẩu xăng dầu các loại sang Singapore tăng vượt trội trong quý I/2019

    Trong đó, nổi bật là nhóm hàng xăng dầu các loại, chiếm thị phần nhỏ (1,52%) đạt 12,4 triệu USD nhưng có trị giá tăng rất mạnh trong 3 tháng đầu năm với 443,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Lượng xăng dầu trong quý 1/2019 xuất đi cũng lớn, với mức tăng 373,3% đạt 28.379 tấn.

    Kế tiếp là nhóm hàng cao su. Mặc dù trong tháng 3/2019, Singapore không nhập khẩu mặt hàng này từ Việt Nam, nhưng tính chung cả quý 1, xuất khẩu ca cao lại có mức tăng vượt bậc về lượng (+255%) đạt 71 tấn và trị giá (+204,7%) đạt 101,8 ngàn USD. Đây là nhóm hàng chiếm tỷ trọng nhỏ nhất (0,01%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang Singapore trong 3 tháng đầu năm nhưng lại tăng rất mạnh chỉ sau xăng dầu.

    Qua bảng phân tích số liệu, nhận thấy hầu hết tất cả các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Singapore trong tháng 3/2019 đều có trị giá tăng khá so với tháng trước đó (trừ hai nhóm hàng cà phê, dây điện và dây cáp điện là sụt giảm). Nhưng tính cả quý 1, trị giá xuất khẩu nhiều mặt hàng lại sụt giảm.

    Dễ nhận thấy nhất là nhóm hàng hạt điều, trong tháng 3/2019, xuất khẩu hạt điều có mức tăng khá mạnh về lượng (+115,79%) và (+110,4%) về giá, nhưng trong 3 tháng đầu năm lượng xuất khẩu lại giảm (-35,2%) chỉ đạt 92 tấn và trị giá cũng giảm (-51,15%) đạt 742.176 USD.

    Ngoài ra, trong quý đầu tiên của năm 2019, Singapore đã giảm nhập khẩu nhiều mặt hàng khác của Việt Nam như dầu thô, túi xách, ví, vali, mũ, ô dù, hàng dệt, may, điện thoại các loại và linh kiện…

     

    Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Singapore quý I năm 2019

    Mặt hàng

    3T/2019

    +/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

    Lượng (tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    816.982.427

     

    7,30

    Hàng thủy sản

     

    24.303.546

     

    -8,53

    Hàng rau quả

     

    7.693.601

     

    -5,13

    Hạt điều

    92

    742.176

    -35,21

    -51,15

    Cà phê

    216

    698.871

    -17,24

    -17,64

    Hạt tiêu

    249

    658.958

    5,51

    -14,43

    Gạo

    20.993

    11.259.788

    6,25

    2,31

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

     

    2.903.193

     

    10,89

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    700.328

     

    -23,47

    Dầu thô

    38.367

    20.119.033

    -42,81

    -39,75

    Xăng dầu các loại

    28.379

    12.415.412

    373,30

    443,10

    Sản phẩm hóa chất

     

    3.885.445

     

    -19,03

    Chất dẻo nguyên liệu

    420

    712.794

    -11,39

    -12,88

    Sản phẩm từ chất dẻo

     

    4.060.350

     

    -4,65

    Cao su

    71

    101.808

    255,00

    204,68

    Sản phẩm từ cao su

     

    579.690

     

    -30,69

    Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

     

    2.573.441

     

    -38,64

    Gỗ và sản phẩm gỗ

     

    5.701.646

     

    9,61

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

     

    9.094.821

     

    -0,29

    Hàng dệt, may

     

    20.413.062

     

    -14,91

    Giày dép các loại

     

    17.329.930

     

    13,23

    Sản phẩm gốm, sứ

     

    404.225

     

    -7,98

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

     

    62.503.375

     

    -13,79

    Sắt thép các loại

    6.560

    4.740.367

    53,38

    16,16

    Sản phẩm từ sắt thép

     

    3.802.742

     

    13,23

    Kim loại thường khác và sản phẩm

     

    1.215.744

     

    3,19

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     

    134.748.552

     

    -2,79

    Điện thoại các loại và linh kiện

     

    76.436.214

     

    -17,31

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

     

    89.930.887

     

    7,52

    Dây điện và dây cáp điện

     

    21.529.866

     

    41,26

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

     

    194.406.547

     

    95,93

    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

     

    1.181.089

     

    -14,41

    Hàng hóa khác

     

    80.134.927

     

     

                                        (*Tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn