Xuất khẩu cao su sang Pháp trong 4T/2019 tăng cả lượng và trị giá
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Pháp trong tháng 4/2019 có trị giá sụt giảm 26,54%, nhưng tính cả 4 tháng đầu năm 2019, trị giá xuất khẩu lại tăng nhẹ 8,52% so với cùng kỳ năm trước.
Các nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Pháp trong 4 tháng đầu năm 2019 có trị giá cao như: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 464,4 triệu USD (chiếm thị phần lớn nhất 37,74%); Giày dép các loại đạt 161,9 triệu USD (chiếm thị phần 3,77%); Hàng dệt, may đạt 154,3 triệu USD (chiếm 12,54%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 79,2 triệu USD (chiếm 6,44%) và nhiều hàng hóa khác.
Trong các nhóm hàng này, cao su là mặt hàng đáng chú ý khi sản lượng và trị giá xuất khẩu trong tháng 4/2019 đều sụt giảm lần lượt là (-68,06%) và (-66,72%) so với tháng 3/2019. Nhưng tính cả 4 tháng đầu năm 2019, sản lượng và trị giá của mặt hàng này lại tăng mạnh với (+69,67%) và (+58,07%) so cùng kỳ năm ngoái.
Gạo là mặt hàng có trị giá xuất khẩu rất thấp, chỉ đạt 95.510 USD trong tháng 4/2019 và đạt 297.774 USD trong cả 4 tháng đầu năm 2019. Dây điện và dây cáp điện chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ (0,16%) nhưng lại có mức tăng mạnh nhất trong 4 tháng/2019 (+86,99%) so với cùng kỳ năm 2018.
Ở chiều ngược lại, trong 4 tháng/2019, Pháp đã giảm nhập khẩu khá nhiều mặt hàng của Việt Nam khiến lượng và giá trị các nhóm hàng này đều sụt giảm. Cà phê đạt 14.069 tấn (-14,38%) và có trị giá 21,7 triệu USD (-27,49%). Hạt tiêu đạt 367 tấn (-10,49%) và có trị giá 1,1 triệu USD (-39,71%). Nguyên phụ liệu dệt, may, da giầy có trị giá 4,7 triệu USD, giảm mạnh nhất (-49,56%) so với cùng kỳ năm 2018.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pháp 4T/2019
Mặt hàng | 4T/2019 | +/- so với cùng kỳ 2018 (%)* | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng |
| 1.230.415.497 |
| 8,52 |
Hàng thủy sản |
| 31.480.052 |
| -1,73 |
Hàng rau quả |
| 10.094.472 |
| 27,30 |
Hạt điều | 1.626 | 15.303.707 | 8,54 | -8,08 |
Cà phê | 14.069 | 21.727.532 | -14,38 | -27,49 |
Hạt tiêu | 367 | 1.117.427 | -10,49 | -39,71 |
Gạo | 538 | 297.774 | -1,10 | -20,86 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
| 9.561.396 |
| 25,65 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
| 17.736.033 |
| 7,27 |
Cao su | 1.169 | 1.721.493 | 69,67 | 58,07 |
Sản phẩm từ cao su |
| 4.382.392 |
| 9,71 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
| 37.558.440 |
| 12,95 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 7.052.940 |
| 56,81 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
| 42.871.755 |
| -2,13 |
Hàng dệt, may |
| 154.283.910 |
| 4,20 |
Giày dép các loại |
| 161.965.578 |
| 3,77 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
| 4.773.117 |
| -49,56 |
Sản phẩm gốm, sứ |
| 1.999.008 |
| 35,23 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
| 7.421.664 |
| -12,73 |
Sản phẩm từ sắt thép |
| 5.837.056 |
| -31,37 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 79.238.351 |
| 29,57 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
| 464.415.499 |
| 16,81 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
| 31.257.869 |
| 26,45 |
Dây điện và dây cáp điện |
| 2.021.553 |
| 86,99 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
| 17.836.583 |
| -4,92 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
| 6.184.149 |
| -13,44 |
Hàng hóa khác |
| 92.275.747 |
| 0,64 |
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Theo Vinanet.vn