TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sản phẩm gốm sứ kim ngạch suy giảm

    Kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2016

     

     

    Trị giá (USD)

    So sánh +/- với tháng trước (%)

    Tháng 1

    45.675.753

    +5,4

    Tháng 2

    25.198.991

    -44,8

    Tháng 3

    38.552.632

    +53,0

    Tháng 4

    38.016.859

    -0,9

    (Nguồn số liệu: TCHQ)

    Qua bảng số liệu trên cho thấy, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ từ đầu năm cho đến nay biến động và kim ngạch xuất khẩu trong tháng 4 có tốc độ suy giảm ít nhất, ngược lại tốc độ xuất khẩu trong tháng 3 lại tăng trưởng mạnh.

    Hàng sản phẩm gốm sứ của Việt Nam đã có mặt tại 28 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, chiếm 16,1% tổng kim ngạch, tương ứng với 23,9 triệu USD, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang thị trường này trong 4 tháng đầu năm nay lại suy giảm, giảm 8,27%. Đứng thứ hai sau Nhật Bản là thị trường Hoa Kỳ, đạt 19,7 triệu USD, tăng 4,22%, kế đến là Đài Loan, 16,3 triệu USD, giảm 19,56%...

    Nhìn chung, trong thời gian này, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng âm, số thị trường này chiếm 64,2%, trong đó xuất khẩu sang Hongkong giảm mạnh nhất, giảm 71,95%. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 35,7% và xuất khẩu sang Thụy Sỹ tăng mạnh nhất, tăng 286,91%, tuy kim ngạch chỉ đạt 115,5 nghìn USD.

    Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 4 tháng 2016

    ĐVT: USD

    Thị trường

    4 tháng 2016

    4 tháng 2015

    So sánh +/- (%)

    Tổng cộng

    147.795.019

    157.781.079

    -6,33

    Nhật Bản

    23.929.163

    26.086.581

    -8,27

    Hoa Kỳ

    19.776.601

    18.976.636

    4,22

    Đài Loan

    16.353.366

    20.328.685

    -19,56

    Thái Lan

    12.770.288

    9.360.544

    36,43

    Anh

    9.810.971

    7.877.450

    24,55

    Campuchia

    7.075.614

    7.984.884

    -11,39

    Hàn Quốc

    5.124.052

    5.409.337

    -5,27

    Đức

    4.377.876

    4.316.844

    1,41

    Hà Lan

    4.325.609

    4.246.917

    1,85

    Malaixia

    3.325.477

    7.724.935

    -56,95

    Italia

    3.133.397

    2.312.490

    35,50

    Australia

    2.824.812

    3.034.510

    -6,91

    Philippin

    2.694.438

    3.302.682

    -18,42

    Mianma

    2.319.662

    1.532.841

    51,33

    Lào

    1.867.217

    2.339.862

    -20,20

    Bỉ

    1.736.563

    1.200.515

    44,65

    Đan Mạch

    1.729.640

    1.980.521

    -12,67

    Canada

    1.480.293

    1.665.338

    -11,11

    Pháp

    1.269.443

    1.791.621

    -29,15

    Trung Quốc

    1.197.567

    792.626

    51,09

    Indonesia

    932.469

    1.453.720

    -35,86

    Singapore

    823.910

    979.493

    -15,88

    Tây Ban Nha

    686.198

    849.463

    -19,22

    An Độ

    680.653

    799.478

    -14,86

    Thuỵ Điển

    649.541

    924.004

    -29,70

    Nga

    349.090

    486.657

    -28,27

    hongkong

    218.459

    778.720

    -71,95

    Thụy Sỹ

    115.575

    29.871

    286,91


    Nguồn: VITIC/Vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn