TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo lấy lại đà tăng trưởng

    Sau khi suy giảm trong tháng 4/2018, nay sang tháng 5 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm từ chất dẻo đã lấy lại đà tăng trưởng, tăng 9,9% so với tháng liền kề trước đó, đạt 258,3 triệu USD, nâng kim ngạch tính từ đầu năm đến hết tháng 5/2018 nhóm hàng này lên 1,1 tỷ USD, tăng 19,2% so với cùng kỳ 2017.

    Xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo lấy lại đà tăng trưởng

    Nối tiếp từ 4 tháng đầu năm 2018, sang 5 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường chủ lực vẫn giữ được đà tăng trưởng, trong đó dẫn đầu kim ngạch là thị trường Nhật Bản, đạt 255,7 triệu USD, tăng 15,8% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 5/2018 đạt 56,5 triệu USD, tăng 6,73% so với tháng 4 và tăng 25,64% so với tháng 5/2017. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Mỹ, đạt 178,7 triệu USD tăng 21,73%, tính riêng tháng 5 đạt 41,7 triệu USD tăng 6,31% so với tháng 4/2018 và tăng 33,65% so với tháng 5/2017. Kế đến là Hà Lan và Hàn Quốc đều tăng lần lượt 19,25% và 35,22% so với cùng kỳ, đạt tương ứng 63,9 triệu USD và 61,2 triệu USD.

    Ngoài những thị trường chính kể trên, sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam còn có mặt tại các thị trường khác như: Anh, Ấn Độ, Australia, Philippines…

    Nhìn chung, 5 tháng đầu năm 2018 kim ngạch xuất khẩu từ các thị trường đều tăng trưởng, số này chiếm 75,67% và ngược lại thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 24,3%.

    Đặc biệt, trong thời gian này Hongkong (Trung Quốc) và Ấn Độ tăng thu mua sản phẩm chất dẻo từ Việt Nam, tuy kim ngạch chỉ đạt lần lượt 23,6 triệu USD và 12,9 triệu USD, nhưng tăng đột biến, tăng tương ứng gấp 1,6 lần (159,08%) và 1,4 lần (144,29%) so với cùng kỳ, tính riêng tháng 5/2018 kim ngạch xuất sang hai thị trường này đạt 6 triệu USD; 3,5 triệu USD, tăng 35,72% và 83,88% so với tháng 4/2018, nhưng nếu so với tháng 5/2017 thì tăng mạnh gấp 2,6 lần (263,6%) và 2 lần (200,72%).

    Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Lào lại giảm mạnh 30,34% tương ứng với 5,2 triệu USD, tính riêng tháng 5/2018 chỉ đạt 1,1 triệu USD, giảm 8,63% so với tháng 4/2018 và giảm 13,63% so với tháng 5/2017.

    Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo 5T2018

    Thị trường

    T5/2018 (USD)

    +/- so với T4/2018 (%)

    5T/2018 (USD)

    +/- so với cùng kỳ 2017(%)

    Nhật Bản

    56.558.162

    6,73

    255.787.574

    15,8

    Mỹ

    41.703.076

    6,31

    178.798.079

    21,73

    Hà Lan

    14.717.381

    19,43

    63.991.197

    19,25

    Hàn Quốc

    13.654.012

    9,41

    61.245.411

    35,22

    Đức

    10.560.734

    10,58

    51.565.334

    6,62

    Campuchia

    10.773.361

    24,96

    47.070.178

    18,25

    Anh

    9.644.306

    6,88

    42.699.320

    11,79

    Indonesia

    8.246.055

    -1,82

    41.985.783

    0,99

    Trung Quốc

    8.310.347

    21,23

    39.557.218

    95,59

    Thái Lan

    5.307.741

    -4,26

    28.319.208

    44,91

    Hồng Kông (Trung Quốc)

    6.037.851

    35,72

    23.664.013

    159,08

    Australia

    4.630.250

    -8,16

    21.780.428

    27,97

    Pháp

    5.028.917

    36,78

    21.572.028

    -6,06

    Đài Loan

    4.933.791

    56,47

    20.503.553

    8,04

    Philippines

    3.841.273

    -12,7

    20.440.257

    -34,39

    Malaysia

    3.776.848

    -22,22

    18.454.381

    23,69

    Ba Lan

    3.526.550

    21,74

    15.998.084

    40,07

    Canada

    3.594.068

    11,84

    15.840.790

    26,51

    Myanmar

    2.722.918

    -20,62

    15.642.755

    -2,43

    Bỉ

    3.708.956

    9,51

    15.329.081

    22,04

    Ấn Độ

    3.572.010

    83,88

    12.991.955

    144,29

    Italy

    1.540.719

    -9,19

    11.248.853

    27,97

    Tây Ban Nha

    1.768.890

    14,31

    8.689.743

    -16,41

    Thụy Điển

    1.270.961

    -9,79

    7.843.374

    -13,25

    Singapore

    1.662.119

    19,84

    7.295.970

    -14,53

    Nga

    1.822.019

    33,61

    7.106.805

    83,26

    Đan Mạch

    1.411.655

    21,03

    6.346.594

    41,58

    Bangladesh

    2.169.321

    79,1

    6.333.869

    59,65

    Mexico

    1.361.791

    -2,91

    5.790.723

    1,68

    Lào

    1.161.915

    -8,63

    5.286.544

    -30,34

    UAE

    543.590

    -35,19

    4.505.214

    -21,83

    New Zealand

    765.603

    -7,42

    3.822.687

    -5,26

    Thổ Nhĩ Kỳ

    906.508

    30,59

    3.736.643

    97,78

    Phần Lan

    924.751

    23,66

    3.341.277

    2,33

    Ukraine

    351.968

    -6,63

    2.099.557

    91,58

    Na Uy

    340.003

    -0,87

    1.300.877

    19,57

    Thụy Sỹ

    162.434

    76,05

    519.834

    -20,19

    (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn