TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sắt thép 11 tháng đầu năm tăng mạnh

    Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, trong 11 tháng đầu năm 2018 cả nước xuất khẩu 5,78 triệu tấn sắt thép, thu về 4,21 tỷ USD, tăng mạnh 36,2% về lượng và tăng 49,5% về kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2017, giá xuất khẩu tăng 9,7%, đạt trung bình 728,9 USD/tấn.

    xuat khau sat thep 11 thang dau nam tang manh

    Xuất khẩu sắt thép 11 tháng đầu năm tăng mạnh

    Tuy nhiên, trong tháng 11/2018 xuất khẩu sắt thép lại sụt giảm 15,5% về khối lượng và giảm 14,8% về kim ngạch so với tháng 10/2018, nhưng so với tháng 11/2017 thì tăng 21% về lượng và tăng 22% về kim ngạch, đạt 552.635 tấn, trị giá 386,13 triệu USD, giá xuất khẩu trong tháng 11/2018 tăng nhẹ 0,9% so với tháng 10/2018 và cũng tăng 0,9% so với tháng 11/2017, đạt 698,7USD/tấn.

    Trong 11 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sắt thép sang phần lớn các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở một số thị trường như: Ai Cập tăng gấp 39,8 lần về lượng và tăng gấp 18,2 lần về kim ngạch, đạt 4.256 tấn, tương đương 3,11 triệu USD; Ucraina tăng 107,3% về lượng và tăng 224% về kim ngạch, đạt 143 tấn, tương đương 209.106 USD; Nhật tăng 313,7% về lượng và tăng 224% về kim ngạch, đạt 98.372 tấn, tương đương 71,83 triệu USD; Đài Loan tăng 249% về lượng và tăng 189% về kim ngạch, đạt 352.893 tấn, tương đương 187,76 triệu USD.

    Ngược lại, xuất khẩu sắt thép sang thị trường Thụy Sỹ sụt giảm rất mạnh 98,4% về lượng và giảm 91,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 67 tấn, tương đương 163.011 USD. Xuất khẩu sang Brazil cũng giảm mạnh 55,6% về lượng và giảm 54,6% về kim ngạch, đạt  2.217 tấn, tương đương 2,13 triệu USD. Tây Ban Nha giảm 42,7% về lượng và giảm 28,3% về kim ngạch, đạt  45.210 tấn, tương đương 33,97 triệu USD.

    Các thị trường hàng đầu về tiêu thụ sắt thép của Việt Nam là: Campuchia, Mỹ, Indonesia, Malaysia… Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Campuchia chiếm 21,49% trong tổng khối lượng sắt thép xuất khẩu của cả nước và chiếm 18,9% trong tổng kim ngạch, đạt 1,24 triệu tấn, trị giá 796,71 triệu USD, tăng mạnh 53% về lượng và tăng 74,4% về kim ngạch.

    Xuất khẩu sang Mỹ chiếm 15,2% trong tổng lượng và chiếm 17,6% trong tổng kim ngạch, đạt 876.666 tấn, tương đương 743,84 triệu USD, tăng mạnh 86% về lượng và tăng 96,2% về kim ngạch.

    Xuất khẩu sang Indonesia đạt 610.518 tấn, tương đương 477,44 triệu USD, tăng 11,8% về lượng và tăng 20% về kim ngạch, chiếm 10,6% trong tổng lượng và chiếm 11,3% trong tổng kim ngạch.

    Xuất khẩu sang Malaysia tăng 58,8% về lượng và tăng 79,8% về kim ngạch, đạt 561.662 tấn, tương đương 388,88 triệu USD, chiếm gần 10% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.

     

    Xuất khẩu sắt thép 11 tháng đầu năm 2018

    Thị trường

    11T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%)*

    Lượng (tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng cộng

    5.782.071

    4.214.757.753

    36,22

    49,45

    Campuchia

    1.239.198

    796.713.029

    53,04

    74,36

    Mỹ

    876.666

    743.837.849

    86,15

    96,21

    Indonesia

    610.518

    477.442.769

    11,84

    19,97

    Malaysia

    561.662

    388.880.839

    58,83

    79,79

    Thái Lan

    317.229

    213.503.208

    52,79

    47,26

    Bỉ

    249.100

    192.603.642

    44,44

    51,18

    Đài Loan (TQ)

    352.893

    187.762.497

    249,09

    189,3

    Philippines

    320.312

    181.858.981

    -22,66

    -6,14

    Hàn Quốc

    256.673

    173.316.434

    0,57

    17,38

    Ấn Độ

    207.912

    169.896.177

    34,9

    39,17

    Lào

    105.797

    78.762.383

    6,94

    16,67

    Nhật Bản

    98.372

    71.834.576

    313,71

    224,11

    Italia

    64.589

    69.144.152

    109,51

    104,09

    Anh

    67.847

    54.744.118

    -29,79

    -17,9

    Australia

    48.602

    39.196.217

    -39,59

    -24,77

    Tây Ban Nha

    45.210

    33.965.350

    -42,67

    -28,25

    Myanmar

    36.000

    26.227.690

    27,54

    46,53

    Singapore

    24.782

    21.414.192

    -18,03

    4,74

    Pakistan

    34.903

    20.877.891

    -19,65

    -1,8

    U.A.E

    16.959

    18.804.836

    62,35

    113,91

    Trung Quốc

    6.761

    8.796.383

    -22,39

    -18,49

    Nga

    8.232

    8.573.166

    77,18

    86,36

    Saudi Arabia

    7.104

    5.610.156

    -20,88

    -6,44

    Bangladesh

    7.201

    4.641.496

    193,92

    145,48

    Đức

    1.490

    3.327.878

    -38,25

    -12,53

    Ai Cập

    4.256

    3.111.336

    3,877,57

    1,716,92

    Thổ Nhĩ Kỳ

    1.561

    2.351.506

    81,09

    118,1

    Brazil

    2.217

    2.133.053

    -55,56

    -54,6

    Hồng Kông (TQ)

    240

    708.582

    -41,03

    30,41

    Ukraine

    143

    209.106

    107,25

    224,14

    Thụy Sỹ

    67

    163.011

    -98,4

    -91,15

     (*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn