TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Nhật Bản

    (tin kinh te)

    Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, 4 tháng đầu năm 2016 xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật sụt giảm nhẹ 3,03% so với cùng kỳ năm 2015, đạt trên 4,32 tỷ USD.

    Nhật Bản là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam (sau thị trường Trung Quốc và Hoa Kỳ). Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản đa dạng các loại mặt hàng; trong đó nhiều nhất là hàng dệt may, với 845,17 triệu USD, chiếm 19,55% trong tổng kim ngạch, tăng 2.56% so với cùng kỳ năm ngoái.

    Tiếp sau đó là nhóm phương tiện vận tải, phụ tùng 592,33 triệu USD, chiếm 13,7%, giảm 7,51%;  máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 466 triệu USD, chiếm 10,78%, tăng 4,83%; gỗ và sản phẩm gỗ 323,3 triệu USD, chiếm 7,48%, tăng 5,73%; thuỷ sản 273,98 triệu USD, chiếm 6,34%, tăng 0,68%; giày dép 226,31 triệu USD, chiếm 5,23%, tăng 17,69%.

    Nhìn chung, trong 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu các nhóm hàng chủ đạo sang thị trường Nhật chỉ tăng nhẹ hoặc giảm; Tuy nhiên, xuất khẩu điện thoại, máy ảnh và sắt thép sang Nhật mặc dù kim ngạch không cao, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái lại đạt mức tăng rất mạnh. Cụ thể: Điện thoại các loại và linh kiện tăng 230,5%, đạt 55,14 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 99,81%, đạt 24,27 triệu USD; sắt thép tăng 63,87%, đạt 1,7 triệu USD.

    Tuy nhiên, xuất khẩu dầu thô, than đá, thức ăn gia súc và chất dẻo nguyên liệu sang thị trường Nhật Bản lại sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm lần lượt 89,08%, 93,37%,  51,17% và 52,65% về kim ngạch.

    Việc thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) đang bước vào giai đoạn mới. Việc tham gia Hiệp định cũng mở ra cơ hội lớn cho hàng hóa XK của Việt Nam thâm nhập vào thị trường Nhật Bản. Theo Hiệp định, các sản phẩm của Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan nhiều nhất của Nhật Bản là các sản phẩm nông thủy sản và hàng dệt may, là những mặt hàng XK chủ lực của Việt Nam.

    Sản phẩm công nghiệp, Nhật Bản cam kết cắt giảm thuế bình quân xuống còn 0,4% vào năm 2019. Đối với sản phẩm nông sản, lĩnh vực Việt Nam có thế mạnh nhưng Nhật Bản bảo hộ mạnh mẽ, phía bạn cam kết cắt giảm thuế bình quân xuống 4,74% vào năm 2019. Trong lĩnh vực thủy sản, lĩnh vực đem lại lợi ích XK lớn nhất cho Việt Nam từ việc thực thi VJEPA, Nhật Bản giảm thuế từ mức bình quân 5,4% năm 2008 xuống còn 1,31% năm 2019.

    Theo các chuyên gia, khi DN muốn bán sản phẩm của mình ở Nhật Bản còn cần phải hiểu rõ về sản phẩm của chính mình. Ví dụ như nếu chào bán những chiếc túi da nhưng khi được hỏi là da để làm túi được thuộc bằng chrome hay tannin mà người bán hàng không biết, chỉ khăng khăng khẳng định túi của mình làm bằng da thật, da tốt thì nhiều khả năng DN đó đã mất một bạn hàng. Bởi thực tế, giá cả và thời gian sử dụng sản phẩm da phụ thuộc rất nhiều vào việc loại da đó được thuộc bằng chrome hay tannin và người Nhật cần câu trả lời cụ thể này. Do vậy, lời khuyên đối với các DN khi giao thương tại thị trường Nhật Bản là lưu ý, chỉ nên đến Nhật chào bán các sản phẩm của mình sau khi đã nắm chắc về sản phẩm đó, từ chi tiết nhỏ nhất.

    Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu sang Nhật Bản 4 tháng đầu năm 2016

    ĐVT: USD

    Mặt hàng

    4T/2016

    4T/2015

    +/- (%) 4T/2016 so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch

    4.323.250.228

    4.458.541.986

    -3,03

    Hàng dệt may

    845.170.666

    832.152.088

    +1,56

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    592.329.376

    640.429.688

    -7,51

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

    466.013.383

    444.520.962

    +4,83

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    323.298.397

    305.771.329

    +5,73

    Hàng thuỷ sản

    273.983.888

    272.137.869

    +0,68

    Giày dép các loại

    226.307.159

    192.294.443

    +17,69

    Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện

    179.624.555

    154.616.993

    +16,17

    sản phẩm từ chất dẻo

    161.148.015

    147.835.218

    +9,01

    Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

    120.005.548

    105.553.715

    +13,69

    sản phẩm từ sắt thép

    85.758.552

    81.675.994

    +5,00

    Hóa chất

    78.861.672

    89.923.073

    -12,30

    Kim loại thường và sản phẩm

    72.766.540

    52.445.664

    +38,75

    Dây điện và dây cáp điện

    69.247.335

    59.237.837

    +16,90

    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

    59.998.014

    44.490.986

    +34,85

    Cà phê

    58.801.149

    55.518.182

    +5,91

    Điện thoại các loại và linh kiện

    55.137.504

    16.681.929

    +230,52

    sản phẩm hoá chất

    33.161.575

    34.633.673

    -4,25

    Dầu thô

    32.987.489

    301.998.570

    -89,08

    Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

    29.245.532

    30.958.625

    -5,53

    sản phẩm từ cao su

    27.283.070

    23.221.509

    +17,49

    Gíây và các sản phẩm từ giấy

    26.650.278

    23.082.814

    +15,46

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    24.269.540

    12.146.478

    +99,81

    Sản phẩm gốm sứ

    23.929.163

    26.086.581

    -8,27

    Nguyên phụ liệu dệt may, da giày

    21.311.742

    19.410.335

    +9,80

    Hàng rau quả

    20.816.971

    22.081.591

    -5,73

    Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

    14.930.193

    14.057.551

    +6,21

    Xơ sợi dệt các loại

    13.935.200

    17.770.201

    -21,58

    Sản phẩm mây, tre, cói thảm

    13.646.284

    14.638.474

    -6,78

    Vải mành, vải kỹ thuật khác

    12.687.032

    13.015.079

    -2,52

    Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

    11.000.973

    9.103.024

    +20,85

    Hạt tiêu

    9.210.235

    10.789.081

    -14,63

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    8.934.196

    18.297.542

    -51,17

    Sắn và sản phẩm từ sắn

    7.099.119

    7.139.252

    -0,56

    Hạt điều

    6.113.070

    8.167.358

    -25,15

    Cao su

    4.464.184

    4.877.520

    -8,47

    Quặng và khoáng sản khác

    3.360.149

    6.549.018

    -48,69

    Chất dẻo nguyên liệu

    2.779.432

    5.869.862

    -52,65

    sắt thép các loại

    1.701.987

    1.038.599

    +63,87

    Than đá

    1.368.956

    20.640.398

    -93,37

    Phân bón

    522.133

    712.298

    -26,70

     


    Theo Vinanet

     

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn