TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Ai Cập

    (Thuong mai)

    Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 178,15 triệu USD, giảm 17% so với cùng kỳ năm trước.

    Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng.

    Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng hạt tiêu, trị giá 28,75 triệu USD, tăng 5,88% so với cùng kỳ năm trước.

    Đáng chú ý, xuất khẩu cà phê sang thị trường Ai Cập tăng rất mạnh, tăng 128,88% về trị giá.

    Thị trường Ai Cập vẫn được xác định là thị trường còn rất nhiều tiềm năng Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.

    Cộng đồng doanh nghiệp hai nước cần tăng cường các chuyến thăm, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin Bên cạnh đó, cần tăng cường trao đổi sản phẩm thế mạnh và bổ sung của mỗi nước, đặc biệt là các lĩnh vực: sắt thép, bê tông, chế biến thực phẩm, xây dựng- các lĩnh vực thế mạnh của Ai Cập và cũng là nhu cầu lớn của Việt Nam.

    Thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Ai Cập 7 tháng năm 2016

    Mặt hàng XK

    7Tháng/2016

    7Tháng/2015

    +/-(%)

     

    Trị giá (USD)

    Trị giá (USD)

    Trị giá

    Tổng

    178.155.234

    214.641.585

    -17

    Hạt tiêu

    30.758.068

    29.525.912

    +4,17

    Hàng thủy sản

    26.130.855

    36.711.950

    -28,82

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

    21.017.942

    13.452.422

    +56,24

    Xơ, sợi dệt các loại

    20.615.957

    19.905.037

    +3,57

    Cà phê

    17.018.900

    7.435.592

    +128,88

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    5.483.313

    8.335.321

    -34,22

    Hàng dệt may

    2.795.831

    2.505.925

    +11,57

    Sắt thép các loại

    173.254

    834.979

    -79,25

    (Theo Trung tâm thông tin CN& TM Bộ Công Thương)

    Trở về
      logo-tinkinhte.com
      Copyright © 2009  Tinkinhte.com
      Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
      Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
      E- Mail: admin@tinkinhte.com
      Powered by CIINS
      Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn