TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 

Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vào thị trường Úc

    Kim ngạch nhập khẩu thủy sản của Úc đang tăng cao trong những năm gần đây, từ mức 868 triệu USD năm 2011 đến khoảng 1,6 tỷ USD năm 2015 (tăng 84%).

    Kim ngạch nhập khẩu thủy sản từ Việt Nam trong 5 năm qua cũng tăng rất mạnh, từ 15 triệu USD năm 2011 đến 225 triệu USD trong năm 2014 (tăng 15 lần) trước khi giảm xuống còn 177 triệu USD năm 2015 (tăng 11,5 lần so với năm 2011).

     ĐVT: Triệu USD

     

     

    2011

    2012

    2013

    2014

    2015

    Thị phần 2015

    (%)

    % tăng bình quân

    I

    Xuất khẩu của Úc

    1013,8

    1185,9

    1166,6

    1263,3

    1267,1

     

    5,7

    II

    Nhập khẩu của Úc

    868,2

    1717,3

    1814,3

    1898,7

    1586,5

    100,0

    16,3

    1

    Thái Lan

    290,6

    448,2

    434,4

    414,3

    358,0

    22,6

    5,3

    2

    Trung Quốc

    102,5

    234,6

    266,9

    308,4

    228,4

    14,4

    22,2

    3

    New Zeland

    94,2

    258,8

    258,3

    224,8

    187,9

    11,8

    18,9

    4

    Việt Nam

    15,6

    181,8

    179,5

    225,3

    177,6

    11,2

    83,8

    5

    Hoa Kỳ

    70,8

    82,8

    91,8

    84,5

    82,3

    5,2

    3,8

    6

    Malaysia

    42,9

    90,8

    102,5

    98,2

    80,3

    5,1

    16,9

    7

    Indonesia

    11,1

    49,4

    62,9

    71,5

    74,0

    4,7

    60,8

    8

    Na Uy

    21,1

    27,6

    33,2

    59,2

    47,4

    3,0

    22,5

    9

    Đài Loan

    7,3

    45,7

    47,9

    47,6

    47,0

    3,0

    59,3

    10

    Đan Mạch

    22,5

    29,2

    38,2

    52,7

    35,9

    2,3

    12,3

    III

    Xuất khẩu của Việt Nam

    6.112,4

    6.088,5

    6.692,6

    7.825,3

    6.568,8

     

    1,8%

    Việt Nam hiện là một trong bốn nhà cung cấp thuỷ sản lớn nhất cho thị trường Úc (sau Thái Lan, Trung Quốc và New Zealand), nhưng mới chỉ chiếm khoảng 11,2% thị phần nhập khẩu tại thị trường này, con số này chưa bằng một nửa thị phần nhập khẩu thủy sản của Úc từ Thái Lan.

     Đơn vị: triệu USD

     

    2011

    2012

    2013

    2014

    2015

    Nhập khẩu của Úc

    867,4

    1.726,8

    1.819,5

    1.903,8

    1.593,4

    Nhập khẩu từ Việt Nam

    15,6

    181,8

    179,5

    225,3

    177,6

    Thị phần của Việt Nam

    1,8%

    10,5%

    9,9%

    11,8%

    11,2%

     1.         Tôm

     Trong các mặt hàng thủy sản thì tôm là mặt hàng được tiêu thụ nhiều nhất tại Úc. Lượng tiêu thụ tôm hàng năm lên tới 50.000-60.000 tấn. Trong 5 năm vừa qua, Úc nhập khẩu trung bình khoảng 30.000 tấn/năm và lượng cung cấp còn lại từ các nhà nuôi trồng và đánh bắt địa phương. Tôm nuôi chỉ khoảng 4.000 tấn còn lại là đánh bắt tự nhiên. Năm 2015, Úc nhập khẩu 31.400 tấn từ các nước, trị giá khoảng 307 triệu USD, giảm 29,4% về khối lượng và 31% về giá trị so với năm 2014.

     Tôm nuôi tại Úc thường rất đắt nhưng được ưa chuộng vì tươi và người Úc thích mua hàng thực phẩm trong nước vì uy tín thương hiệu. Mặc dù vậy, ngày càng có nhiều người tiêu dùng chọn tôm đông lạnh nhập khẩu từ Thái Lan và Việt Nam do giá thành thấp hơn và chất lượng ngày càng được cải thiện. Việt Nam đang là nước sản xuất tôm sú lớn nhất thế giới, trong khi người tiêu dùng Úc lại khá ưa chuộng tôm sú to. Việt Nam là nguồn cung cấp lớn nhất tôm cho thị trường Úc, chiếm 31,1% tổng giá trị nhập khẩu tôm vào thị trường này, tiếp đến là Trung Quốc chiếm 28%, Thái Lan 23% và Malaysia 11%, còn lại là các nước khác.

     Giá trung bình nhập khẩu năm 2015 khoảng 9.755 USD/tấn, giảm 2,2% so với năm 2014. Giá của Việt Nam là 9.280 USD/tấn, giảm 14,7% so với năm 2015.

    MãHS

    Sản phẩm

    Giá trung bình (USD/tấn)

    So 2014 (%)

    Giá trị (nghìn USD)

    So 2014 (%)

    Khối lượng (tấn)

    So 2014 (%)

     

    Tổng

    9.755

    -2,2%

    306.813

    -31,0

    31.452

    -29,4

    030617

    Tôm khác đông lạnh

    10.044

    -3,7

    200.501

    -32,2

    19.962

    -29,6

    160521

    Tôm chế biến không đóng hộp kín khí

    9.474

    -2,3

    65.031

    -24,8

    6.864

    -23,0

    160529

    Tôm chế biến đóng hộp kín khí

    8.725

    2,0

    39.500

    -34,3

    4.527

    -35,6

    030627

    Tôm khác không đông lạnh

    19.000

    47,8

    1.425

    16,7

    75

    -21,1

    030616

    Tôm nước lạnh đông lạnh

    14.652

    140,8

    337

    -72,2

    23

    -88,4

    030626

    Tôm nước lạnh không đông lạnh

    19.000

    111,1

    19

    111,1

    1

    0,0

      

    Nguồn cung

    Giá TB (USD/tấn)

    So 2014 (%)

    Giá trị (nghìn USD)

    So 2014 (%)

    Khối lượng (tấn)

    So 2014 (%)

    Thế giới

    9.755

    -2,2%

    306.813

    -31,0

    31.452

    -29,4

    Việt Nam

    9.280

    -14,7

    98.826

    -25,6

    10.649

    -12,8

    Trung Quốc

    9.620

    -4,0

    86.675

    -44,2

    9.010

    -41,9

    Thái Lan

    10.110

    14,7

    70.304

    -18,1

    6.954

    -28,6

    Malaysia

    9.872

    1,3

    32.676

    -19,0

    3.310

    -20,0

    Indonesia

    12.865

    -1,9

    13.508

    -18,9

    1.050

    -17,3

    Ấn Độ

    11.500

    -6,5

    1.564

    -82,6

    136

    -81,3

    Mayanmar

    9.162

    92,4

    678

    -73,3

    74

    -86,1

    Philippines

    5.521

    111,3

    403

    8,6

    73

    -48,6

    Bangladesh

    12.297

     

    455

    45.400

    37

     

    Đài Loan

    8.143

    15,1

    285

    54,9

    35

    34,6

    Tây Ban Nha

    14.667

    -12,8

    352

    90,3

    24

    118,2

    Úc

    11.250

    -16,3

    225

    86,0

    20

    122,2

    Hồng Kong

    12.842

    60,5

    244

    510,0

    19

    280,0

    Nhật Bản

    8.538

    -12,6

    111

    -63,4

    13

    -58,1

    Hàn Quốc

    7.800

    233,3

    39

    -64,5

    5

    -89,4

    Đan Mạch

    16.000

    396,6

    112

    -75,9

    7

    -95,1

    Pháp

    18.000

    -9,4

    36

    -77,4

    2

    -75,0

     Trong 5 năm qua, Việt Nam luôn là nước cung cấp tôm chế biến lớn nhất cho Úc mặc dù tốc độ tăng trưởng không ổn định như xuất khẩu tôm nguyên liệu đông lạnh. Tuy nhiên, số lượng các nước cung cấp tôm chế biến cho Úc giảm mạnh, từ 19 nhà cung cấp xuống 10 nước cung cấp sẽ tạo cơ hội cho Việt Nam tiếp tục duy trì và mở rộng thị phần trên thị trường này.

    Kim ngạch nhập khẩu tôm của Úc từ năm 2011 đến năm 2015 tăng gần 20 lần, từ 17 triệu USD năm 2011 lên đến 335 triệu USD năm 2015. Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu tôm của Việt Nam sang Úc tăng đến hơn 50 lần giai đoạn 2011-2015 (từ 2 triệu USD đến 104 triệu USD). Năm 2015, kim ngạch xuất khẩu tôm chiếm đến 58,7% kim ngạch xuất khẩu toàn bộ thủy sản của Việt Nam.

    Đơn vị: triệu USD

     

    2011

    2012

    2013

    2014

    2015

    Nhập khẩu của Úc

    16,9

    370,4

    394,2

    477,8

    335,3

    Nhập khẩu từ Việt Nam

    2,1

    101,3

    105,8

    138,3

    104,3

    Thị phần nhập khẩu của Việt Nam

    12,4%

    27,3%

    26,8%

    28,9%

    31,1%

    2.         Cá tra

     Cá tra là mặt hàng Việt Nam chiếm ưu thế khi xuất khẩu sang Úc. Mặt hàng cá tra của Việt Nam gần như độc chiếm thị trường Úc, chiếm tỷ trọng từ 96% đến 98%. Trong đó, fillet cá tra đông lạnh là mặt hàng mà Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu sang Úc cao nhất, xấp xỉ 15 triệu USD, tiếp đến là fillet cá tra tươi hoặc ướp lạnh, đạt gần 1,3 triệu USD trong năm 2015.

     Đơn vị: triệu USD 

     

    2012

    2013

    2014

    2015

    Nhập khẩu của Úc

    19,17

    17,82

    17,92

    16,58

    Nhập khẩu từ Việt Nam

    18,92

    17,18

    17,42

    16,30

    Tỷ trọng nhập khẩu từ Việt Nam

    98.73%

    96.41%

    97.22%

    98.27%

    Đơn vị: triệu USD  

    Mã HS

    Sản phẩm

    Giá trị2015

    (nghìn USD)

     

    So 2014

    (%)

    030272

    Cá tra tươi hoặc ướp lạnh

    51

    240,0

    030324

    Cá tra đông lạnh

    185

    -10,2

    030432

    Fillet cá tra tươi hoặc ướp lạnh

    1.285

    9,3

    030462

    Fillet cá tra đông lạnh

    15.063

    -8,8

     Đơn vị: triệu USD 

    TT

    Nguồn cung

    2012

    2013

    2014

    2015

    Thị phần 2015

    Thế giới

    19.166

    17.816

    17.918

    16.584

    100%

    1

    Việt Nam

    18.923

    17.176

    17.419

    16.297

    98,27%

    2

    Thái Lan

    47

    349

    254

    142

    0,86%

    3

    Trung Quốc

    51

    0

    83

    0

    0%

    4

    New Zealand

    0

    0

    8

    4

    0,02%

     3.         Cua, ghẹ

    Mặt hàng cua, ghẹ cũng đang tăng trưởng khá tốt trong những năm gần đây. Úc chủ yếu nhập khẩu cua ghẹ đông lạnh hoặc đã qua chế biến. Việt Nam là nước xuất khẩu cua, ghẹ sang Úc nhiều thứ tư, sau Myanmar, Thái Lan và Indonesia.

     Đơn vị: triệu USD

     

    2011

    2012

    2013

    2014

    2015

    Nhập khẩu của Úc

    14,7

    18,2

    23,3

    25,6

    23,2

    Nhập khẩu từ Việt Nam

    1,2

    1,9

    1,8

    1,5

    2,2

    Thị phần nhập khẩu của Việt Nam

    8,2%

    10,4%

    7,7%

    5,9%

    9,5%

    Kim ngạch nhập khẩu cua ghẹ của Úc tăng liên tục trong những năm gần đây, từ mức 14,7 triệu USD năm 2011 đến 23,1 triệu USD năm 2015 (tăng 58%). Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này từ Việt Nam tăng 76,2%, từ 1,2 triệu USD (năm 2011) đến 2,2 triệu USD (năm 2015).

     Hiện thị phần cua, ghẹ của Việt Nam tại Úc tăng lên rất mạnh. Trong cơ cấu thị trường xuất khẩu, thị trường Úc chỉ chiếm 2% nhưng sản lượng xuất khẩu sang thị trường này lại đang tăng trưởng một cách nhanh chóng do giá xuất khẩu của chúng ta chỉ khoảng 8,5 USD/kg, thấp hơn giá của các đối thủ cạnh tranh khoảng 3-4 USD/kg.

     4.         Cá ngừ

     Một mặt hàng thuỷ sản nữa Việt Nam xuất khẩu sang Úc nhưng kim ngạch chưa cao là cá ngừ.

     Năm 2015, Úc nhập khẩu gần 48.000 tấn cá ngừ từ các nước, trị giá 217 triệu USD, giảm 23% về khối lượng và 14% về giá trị so với năm 2014. Giá trung bình nhập khẩu tăng 12% đạt 4.524 USD/tấn. Thái Lan là nguồn cung cấp lớn nhất chiếm 83% thị phần, Indonesia chiếm 14%, Italy chiếm 0,8%, còn lại là các nguồn cung khác.

     Việt Nam đứng thứ 5 trong các nước xuất khẩu cá ngừ sang Úc. Năm 2015, Việt Nam xuất khẩu 186 tấn, đạt trị giá 871.000 USD, giảm 55,9% so với năm 2014.

    Mã HS

    Sản phẩm

    Giá TB (USD/tấn)

    So 2014 (%)

    Giá trị (nghìn USD)

    So 2014 (%)

    Khối lượng (tấn)

    So 2014 (%)

     

    Tổng cá ngừ

    4.524

    12,2

    217.109

    -13,6

    47.989

    -23,0

    160414

    Cá ngừ vằn, sọc dưa phile chế biến

    4.508

    12,5

    213.788

    -13,1

    47.427

    -22,7

    030487

    Cá ngừ vằn, sọc dưa phile đông lạnh

    11.919

    32,4

    2.062

    -42,6

    173

    -56,6

    030232

    Cá ngừ vây vàng tươi/ướp lạnh

    8.779

    32,5

    597

    -37,9

    68

    -53,1

    030345

    Cá ngừ vây xanh đông lạnh

    73.000

     

    219

    895,5

    3

     

    030343

    Cá ngừ vằn, sọc dưa nguyên con đông lạnh

    618

    9,4

    144

    -14,8

    233

    -22,1

    030341

    Cá ngừ Albocore đông lạnh

    2.813

     

    135

     

    48

     

    030342

    Cá ngừ vây vàng đông lạnh

    10.286

    12,4

    72

    -86,9

    7

    -88,3

    030349

    Cá ngừ khác đông lạnh

    1.867

    15,7

    56

    12,0

    30

    -3,2

     

    Nguồn cung

     

    Giá TB (USD/tấn)

    So 2014 (%)

    Giá trị (nghìn USD)

    So 2014 (%)

    Khối lượng (tấn)

    So 2014 (%)

    Thế giới

    4.524

    12,2

    217.109

    -13,6

    47.989

    -23,0

    Thái Lan

    4.367

    12,0

    180.390

    -16,8

    41.310

    -25,8

    Indonesia

    5.441

    5,7

    30.107

    24,7

    5.533

    18,1

    Philippines

    2.940

    -12,3

    688

    -71,9

    234

    -67,9

    Italy

    7.811

    -25,6

    1.656

    66,1

    212

    123,2

    Việt Nam

    4.683

    -23,2

    871

    -66,1

    186

    -55,9

    Trung Quốc

    3.940

    70,6

    591

    126,4

    150

    32,7

    Hàn Quốc

    5.803

    62,4

    412

    -51,4

    71

    -70,0

    Úc

    2.792

     

    134

     

    48

     

    Fiji

    3.617

    -25,2

    170

    -55,5

    47

    -40,5

    Solomon

    6.034

    302,3

    175

    1066,7

    29

    190,0

    Maldives

    9.000

    15,4

    216

    -57,4

    24

    -63,1

    Tonga

    8.864

    -91,2

    195

    -3,5

    22

    1000,0

    Bồ Đào Nha

    8.591

    -37,7

    189

    37,0

    22

    120,0

    Na Uy

    9.100

     

    182

     

    20

     

    Sri Lanka

    7.857

    102,6

    110

    -30,8

    14

    -65,9

    Nguồn: vietnamexport.com/Vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn