TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nông sản – nhóm hàng xuất khẩu tiềm năng sang Indonesia

    Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia chủ yếu các nhóm hàng như nông sản, công nghiệp, công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp… trong đó nhóm hàng nông sản là nhóm hàng tiềm năng xuất khẩu sang Indonesia với đa số các mặt hàng của nhóm này đều có tốc độ tăng trưởng dương.

    Kết thúc tháng 5/2016, Việt Nam đã xuất khẩu sang Indonesia đạt 203,2 triệu USD, tính chung từ đầu năm đến hết tháng 5/2016, Việt Nam đã xuất khẩu trên 1,1 tỷ USD sang thị trường Indonesia, giảm 11,32% so với cùng kỳ năm 2015.

    Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia chủ yếu các nhóm hàng như nông sản, công nghiệp, công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp… trong đó nhóm hàng nông sản là nhóm hàng tiềm năng xuất khẩu sang Indonesia với đa số các mặt hàng của nhóm này đều có tốc độ tăng trưởng dương.

    Dẫn đầu là mặt hàng gạo, với lượng xuất 350,7 nghìn tấn, trị giá 139,1 triệu USD, tăng 4325,55% về lượng và tăng 4250,34% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là cà phê đạt 15,3 nghìn tấn, trị giá 24,8 triệu USD, tăng 286,37% về lượng và tăng 124,7% về trị giá, kế đến là chè tăng 138,72% về lượng và tăng 120,7% về trị giá đạt lần lượt 7,1 nghìn tấn, trị giá 6,5 triệu USD; hàng thủy sản tăng 79,13%, đạt 2,3 triệu USD.

    Đối với nhóm tiểu thủ công nghiệp, xuất khẩu sang thị trường này còn yếu. Cụ thể, xuất khẩu  sản phẩm gốm sứ giảm 33,11%, tương ứng với 1,3 triệu USD và sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ giảm 8,08% với 984,2 nghìn USD.

    Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay, xuất khẩu điện thoại và linh kiện là mặt hàng chủ lực sang Indonesia, chiếm 19,6% tổng kim ngạch, với 217,4 triệu USD, nhưng tốc độ xuất khẩu mặt hàng suy giảm so với cùng kỳ, giảm 45,82%.

    Đáng chú ý, xuất khẩu một số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng khá như: vải mành, vải kỹ thuật tăng 227,16%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 210%...

    Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang Indonesia 5 tháng 2016

    Mặt hàng

    5 tháng 2016

    So với cùng kỳ

    năm 2015

    Lượng (Tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    1.109.333.274

     

    -11,32

    điện thoại các loại và linh kiện

     

    217.448.540

     

    -45,82

    gạo

    350.725

    139.147.675

    4.325,55

    4.250,34

    sắt thép các loại

    231.811

    128.241.072

    14,30

    -18,63

    máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác

     

    79.405.648

     

    5,41

    nguyên phụ liệu dệt, may, da giày

     

    69.222.278

     

    7,12

    máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     

    48.753.402

     

    -12,99

    phương tiện vận tải phụ tùng

     

    47.222.262

     

    14,41

    hàng dệt, may

     

    46.244.774

     

    -13,47

    sản phẩm từ chất dẻo

    3.461

    33.503.707

    -14,73

    27,52

    chất dẻo nguyên liệu

    18.922

    25.014.702

    41,64

    18,31

    cà phê

    15.397

    24.872.115

    286,37

    124,70

    sản phẩm hóa chất

     

    23.141.937

     

    371,95

    xơ, sợi dệt các loại

    4.783

    20.099.150

    -37,48

    -15,70

    Vải mành, vải kỹ thuật khác

     

    20.009.766

     

    227,16

    dây điện và dây cáp điện

     

    17.143.626

     

    19,21

    sản phẩm từ sắt thép

     

    17.048.135

     

    -2,37

    kim loại thường khác và sản phẩm

     

    12.504.452

     

    42,02

    giày dép các loại

     

    10.435.609

     

    9,02

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    9.199.002

     

    210,00

    Clanke và xi măng

    222.888

    7.303.391

    -76,55

    -83,04

    chè

    7.188

    6.531.950

    138,72

    120,70

    giấy và các sản phẩm từ giấy

     

    5.106.913

     

    -31,46

    hàng rau quả

     

    4.488.297

     

    25,06

    cao su

     

    4.484.293

     

    -21,29

    sản phẩm từ cao su

     

    3.539.474

     

    -10,15

    hóa chất

    172

    3.454.024

     

    -77,67

    hàng thủy sản

     

    2.305.318

     

    79,13

    than đá

    14.900

    1.444.200

    -86,79

    -82,38

    sản phẩm gốm, sứ

     

    1.382.166

     

    -33,11

    sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

     

    984.297

     

    -8,08

    bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

     

    956.197

     

    -50,84

    Quặng và khoáng sản

    1.848

    365.135

    -63,38

    -45,19

    Nguồn: VITIC/Vinanet 

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn