TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sản phẩm nhựa 6 tháng đầu năm tăng 4,7% kim ngạch

    Xuất khẩu sản phẩm nhựa luôn đạt mức tăng trưởng cao 16 – 18%/năm. Ngành nhựa là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam, chỉ sau ngành viễn thông và dệt may. Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng trưởng mạnh: Năm 2011 đạt 1,7 tỷ USD, năm 2013 đạt 2,5 tỷ USD và năm 2014 đạt hơn 3 tỷ USD, năm 2015 đạt trên 2,4 tỷ USD. Sáu tháng đầu năm 2016 đạt 1,05 tỷ USD, tăng  4,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

    Sản phẩm nhựa của Việt Nam đã xuất khẩu đến rất nhiều thị trường trên thế giới. Nhật Bản và Hoa Kỳ là 2 thị trường lớn nhất tiêu thụ sản phẩm nhựa của Việt Nam; riêng 2 thị trường này đã chiếm tới 38,2% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước; trong đó xuất sang thị trường Nhật Bản đạt 244,88 triệu USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm 2015; xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 156,61 triệu USD, tăng 5,6%.

    Đứng sau 2 thị trường chủ đạo trên, là thị trường Hà Lan (đạt 60,68 triệu USD, chiếm 5,8%, tăng 7,5%); Hàn Quốc (60,29 triệu USD, tăng 7,5%); Đức (53,7triệu USD, giảm 9,5%); Campuchia (47,53 triệu USD, giảm 4,9%); Anh (44 triệu USD, giảm 5,7%)

    Trong nửa đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tăng mạnh so với cùng kỳ ở một số thị trường như: Hàn Quốc tăng 57,6%; sang Myanmar tăng 32%; Tây Ban Nha tăng 29,6%; Ấn Độ tăng 27%. Ngược lại, xuất khẩu lại giảm mạnh ở một số thị trường như: Thổ Nhĩ Kỳ giảm 52,6%; Thụy Sỹ giảm 40,7%; Lào giảm 40,5%; Trung Quốc giảm 26,5%.

    Mặc dù, sản phẩm nhựa xuất khẩu của Việt Nam vẫn đạt được sự tăng trưởng dương về kim ngạch, nhưng nguyên liệu chủ yếu vẫn nhập khẩu đến 80%. Hiện mỗi năm ngành nhựa cần 3,5 triệu tấn các loại nguyên liệu đầu vào, chưa kể hàng trăm hóa chất phụ trợ khác trong khi khả năng trong nước chỉ đáp ứng gần 900.000 tấn nguyên liệu và hóa chất phụ gia cho nhu cầu. Dự báo đến năm 2020, doanh nghiệp ngành nhựa Việt Nam sẽ cần khoảng 5 triệu tấn nguyên liệu để phục vụ cho hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, năng lực cung ứng đầu vào thấp, công nghiệp hỗ trợ ngành nhựa chưa phát triển.

    Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu sản phẩm nhựa 6 tháng đầu năm 2016

    ĐVT: USD

    Thị trường

    T6/2016

    6T/2016

    +/- (%) 6T/2016 so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch

    181.593.748

    1.051.408.366

    +4,7

    Nhật Bản

    44.651.391

    244.876.255

    +10,3

    Hoa Kỳ

    28.822.934

    156.607.727

    +5,6

    Hà Lan

    10.306.099

    60.686.207

    +7,5

    Hàn Quốc

    8.022.252

    60.289.442

    +57,6

    Đức

    9.390.860

    53.712.818

    -9,5

    Campuchia

    8.291.415

    47.530.338

    -4,9

    Anh

    7.301.125

    43.996.532

    -5,7

    Indonesia

    5.056.856

    38.491.987

    +20,6

    Philippines

    4.030.990

    29.543.182

    +10,2

    Thái Lan

    4.168.228

    23.126.147

    +1,3

    Australia

    3.769.178

    19.182.650

    -2,0

    Đài Loan

    3.302.015

    18.384.338

    -2,9

    Trung Quốc

    2.519.446

    17.769.800

    -26,5

    Malaysia

    3.077.996

    16.764.080

    +1,1

    Pháp

    2.743.412

    16.258.443

    -16,2

    Bỉ

    2.384.655

    14.075.867

    +9,0

    Canada

    3.032.003

    13.101.518

    +6,1

    Myanmar

    2.575.609

    12.858.250

    +32,0

    Hồng Kông

    2.323.609

    11.684.107

    +1,4

    Ba Lan

    1.936.531

    11.492.371

    +25,5

    Italy

    1.560.759

    11.422.576

    +10,3

    Tây Ban Nha

    2.086.208

    10.822.518

    +29,6

    Thụy Điển

    1.904.461

    10.072.130

    -20,9

    Singapore

    1.464.740

    8.856.209

    +0,6

    UAE

    1.141.625

    7.271.211

    -7,3

    Mexico

    845.286

    5.621.456

    -21,6

    Đan Mạch

    945.293

    5.381.757

    -16,8

    Lào

    735.850

    4.702.767

    -40,5

    Bangladesh

    581.335

    4.365.525

    +15,5

    Ấn Độ

    600.535

    4.143.486

    +27,1

    Nga

    620.649

    3.781.600

    -14,8

    New Zealand

    570.789

    3.703.342

    -0,8

    Phần Lan

    587.190

    3.310.607

    -3,2

    Na Uy

    386.238

    1.714.113

    -4,5

    Thổ Nhĩ Kỳ

    183.490

    1.577.888

    -52,6

    Ucraina

    374.867

    1.202.401

    +12,0

    Thụy Sỹ

    86.686

    668.593

    -40,7


    Theo Vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn