TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

11 tháng đầu năm 2018, nhập khẩu dược phẩm kim ngạch tăng chậm lại

    Xu hướng chi tiêu chăm sóc sức khỏe, cũng như chuyển dịch từ thuốc ngoại sang thuốc nội đang tăng. Điều này được thể hiện trong kim ngạch nhập khẩu dược phẩm 11 tháng đầu năm 2018 gần như không đổi so với năm 2017 tương ứng với 2,54 tỷ USD, riêng tháng 11/2018 đã nhập 249,16 triệu USD, tăng 6,3% so với tháng 10/2018.

    11 thang dau nam 2018, nhap khau duoc pham kim ngach tang cham lai

    11 tháng đầu năm 2018, nhập khẩu dược phẩm kim ngạch tăng chậm lại

    Việt Nam nhập khẩu dược phẩm chủ yếu từ Pháp, Đức và Ấn Độ - ba thị trường này đều đạt kim ngạch trên 200 triệu USD, chiếm 31,8% tỷ trọng , tuy nhiên so với cùng kỳ tốc độ nhập từ những thị trường này đều sụt giảm. Cụ thể, Pháp đạt kim ngạch cao nhất 286,46 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ giảm 4,85%, riêng tháng 11/2018 giảm 2,83% so với tháng 10/2018 chỉ với 27,87 triệu USD và giảm 17,47% so với tháng 11/2017. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Đức giảm 4,51% với 278,98 triệu USD, riêng tháng 11/2018 là 23,52 triệu USD, giảm 19,93% so với tháng 10/2018 nhưng tăng 14,63% so với tháng 11/2017. Cuối cùng là Ấn Độ giảm 9,33% với 232 triệu USD, riêng tháng 11/2018 là 21,2 triệu USD, giảm 0,29% so với tháng 10/2018 nhưng tăng 19,82% so với tháng 11/2017.

    Ngoài ba thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập từ các thị trường khác như Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Singapore…. Đáng chú ý, thời gian này Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Nhật Bản, tuy chỉ đạt 58,18 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng vượt trội 38,72%, riêng tháng 11/2018 đã tăng 35,03% so với tháng 10/2018 đạt 4,35 triệu USD và tăng 26,24% so với tháng 11/2017. Ở chiều ngược lại, giảm mạnh nhập từ thị trường Malasyia và Achentina, giảm lần lượt 70,29% và 51,34% tương ứng với 3,4 triệu USD và 6,36 triệu USD.

    Thị trường cung cấp dược phẩm 11 tháng năm 2018

    Thị trường

    T11/2018 (USD)

    +/- so với T10/2018 (%)*

    11T/2018 (USD)

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

    Pháp

    27.877.912

    -2,83

    286.463.524

    -4,85

    Đức

    23.529.857

    -19,93

    278.983.166

    -4,51

    Ấn Độ

    21.210.770

    -0,29

    232.058.878

    -9,33

    Italy

    9.992.234

    -32,49

    174.083.965

    8,57

    Thụy Sỹ

    16.188.508

    -12,73

    169.857.672

    28,06

    Hàn Quốc

    12.775.909

    5,77

    143.512.159

    -17,81

    Anh

    10.733.818

    21,16

    120.987.305

    9,49

    Hoa Kỳ

    15.592.529

    44,58

    120.315.058

    -0,68

    Bỉ

    16.158.022

    329,12

    78.312.294

    12,46

    Tây Ban Nha

    5.593.838

    -0,17

    73.113.609

    14,73

    Thái Lan

    5.998.251

    -12,92

    65.093.342

    -20,66

    Áo

    8.003.650

    154,12

    59.125.872

    10,62

    Nhật Bản

    4.355.845

    35,03

    58.183.507

    38,72

    Ireland

    3.969.637

    3,12

    51.764.422

    -35,62

    Australia

    3.140.991

    -54,06

    50.511.095

    8,7

    Ba Lan

    6.942.244

    115,11

    45.483.391

    1,41

    Thụy Điển

    7.304.746

    131,68

    42.613.789

    15,49

    Hungary

    4.282.231

    -23,76

    37.323.867

    23,6

    Đan Mạch

    3.982.145

    33,59

    36.881.907

    22,23

    Trung Quốc

    3.617.099

    43,29

    34.678.221

    -27,37

    Hà Lan

    3.137.805

    -57,23

    33.590.254

    1,9

    Indonesia

    2.814.200

    -36,63

    27.376.913

    30,55

    Pakistan

    1.844.472

    89,75

    13.598.710

    7,78

    Đài Loan

    776.046

    -12,33

    11.102.225

    -38,17

    Thổ Nhĩ Kỳ

    1.842.445

    53,37

    10.709.542

    -29,26

    Canada

    503.035

    -42,11

    10.509.883

    51,23

    Nga

    412.814

    -54,77

    9.968.162

    16,81

    Singapore

    915.245

    -53,05

    9.644.652

    145,7

    Philippines

    273.358

    29,07

    8.800.661

    -26,33

    Achentina

    965.114

    -2,28

    6.369.803

    -51,34

    Malaysia

    468.276

    70,2

    3.450.981

    -70,29

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn