TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhập khẩu máy móc thiết bị 11 tháng trị giá 30,66 tỷ USD

    Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 11 tháng đầu năm 2018 nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng các loại về Việt Nam trị giá 30,66 tỷ USD, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, giảm nhẹ 0,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

    nhap khau may moc thiet bi 11 thang tri gia 30,66 ty usd

    Nhập khẩu máy móc thiết bị 11 tháng trị giá 30,66 tỷ USD

    Riêng tháng 11 nhập khẩu 3,06  tỷ USD (tăng 0,6% so với tháng 10 và tăng 6,7 % so với cùng tháng năm ngoái). Trung Quốc - thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam, tháng 11 đạt 1,18 tỷ USD, tăng 7,3% so với tháng 10; tính chung cả 11 tháng nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 10,92 tỷ USD, chiếm 35,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 9,7% so với cùng kỳ năm 2017.

    Thị trường lớn thứ 2 là Hàn Quốc tháng 11 này tăng 15,6% so với tháng trước đó, đạt 548,24 triệu USD; tính chung cả 11 tháng đạt 5,62 tỷ USD, chiếm 18,3% trong tổng kim ngạch, giảm mạnh trên 30% so với cùng kỳ.

    Thị trường lớn thứ 3 là Nhật Bản tháng 11 giảm 5,4% so với tháng trước, đạt 385,33 triệu USD; tổng cộng 11 tháng đạt 4,05 tỷ USD, chiếm 13,2% kim ngạch, tăng 5,4% so với cùng kỳ.

    Trong số rất nhiều thị trường cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam 11 tháng đầu năm, có 63% số thị trường tăng kim ngạch còn lại 37% số thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017.  Các thị trường tăng mạnh về kim ngạch gồm có: NewZealand tăng 109%, đạt 10,47 triệu USD; Philippines tăng 88,4%, đạt 136,11 triệu USD; Séc tăng 72%, đạt 65,74 triệu USD; Hungari tăng 68,8%, đạt 74,48 triệu USD.

    Các thị trường giảm mạnh về kim ngạch gồm có: Nam Phi giảm 85,3%, đạt 2,1 triệu USD; Hồng Kông giảm 37,5%, đạt 163,99 triệu USD; Hàn Quốc giảm 30%, đạt 5,62 tỷ USD.

    Nhập khẩu máy móc, phụ tùng 11 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Thị trường

    T11/2018

    +/- so với T10/2018 (%)*

    +/- so với T11/2017 (%)*

    11T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%)*

    Tổng kim ngạch NK

    3.064.821.736

    0,59

    6,74

    30.664.805.312

    -0,24

    Trung Quốc

    1.180.018.637

    7,3

    23

    10.918.088.575

    9,68

    Hàn Quốc

    548.242.221

    15,57

    -17,11

    5.616.215.333

    -30,05

    Nhật Bản

    385.325.160

    -5,42

    12,78

    4.046.911.136

    5,36

    Đức

    186.567.548

    -17,16

    66,28

    1.756.033.544

    45,47

    Đài Loan (TQ)

    120.612.787

    -17,34

    5,9

    1.403.278.810

    14,54

    Mỹ

    88.965.908

    -25,87

    -15,25

    940.844.807

    7,74

    Thái Lan

    86.902.761

    -1,82

    2,03

    875.406.327

    1,15

    Malaysia

    71.157.180

    -10,83

    0,55

    742.250.087

    25,84

    Italia

    53.936.710

    31,12

    2,9

    606.183.220

    4,18

    Ấn Độ

    50.864.145

    16,16

    28,63

    448.937.297

    -3,61

    Singapore

    21.119.911

    -34,12

    -28,38

    341.326.792

    7,83

    Indonesia

    19.847.850

    -6,98

    -6,76

    199.535.248

    -8,8

    Anh

    14.172.603

    -40,56

    -38,13

    197.599.102

    0,96

    Thụy Sỹ

    26.629.916

    47,83

    64,56

    189.442.746

    0,61

    Pháp

    17.427.789

    3,49

    -21,21

    177.899.083

    -9,17

    Thụy Điển

    11.714.147

    -3,65

    -34,35

    168.903.900

    -13,67

    Hồng Kông (TQ)

    22.434.090

    26,68

    5,03

    163.986.139

    -37,54

    Hà Lan

    11.892.767

    -28,07

    2,37

    138.706.713

    0,99

    Philippines

    13.876.580

    -1,79

    22,21

    136.111.046

    88,36

    Phần Lan

    7.708.931

    33,46

    23,05

    116.919.102

    -29,14

    Mexico

    9.929.589

    -16,57

    -13,8

    100.273.003

    4,66

    Nga

    1.356.685

    70,99

    -95,93

    97.129.006

    -5,4

    Tây Ban Nha

    6.549.803

    25,33

    -15,19

    88.326.163

    1,53

    Áo

    5.736.879

    19,15

    -18,95

    87.583.193

    3,67

    Hungary

    9.258.473

    13,34

    64,89

    74.476.507

    68,84

    Séc

    7.138.367

    23,74

    16,11

    65.744.925

    72

    Đan Mạch

    3.457.641

    -54,22

    -73,32

    64.369.629

    4,72

    Israel

    2.759.506

    -48,75

    26,76

    57.773.361

    46,86

    Bỉ

    5.643.633

    58,69

    -3,37

    53.963.545

    22,11

    Canada

    6.673.396

    40,5

    157,81

    51.642.475

    -0,49

    Ba Lan

    3.649.806

    -29,57

    -27,39

    50.659.287

    32,38

    Australia

    3.710.544

    25,83

    -27,86

    46.622.982

    -2,87

    Thổ Nhĩ Kỳ

    10.486.076

    207,7

    140,26

    45.814.379

    -12,91

    Na Uy

    3.748.083

    -8,08

    49,66

    42.344.666

    -14,93

    Ireland

    4.286.739

    21,2

    -35,89

    36.939.009

    -6,08

    Brazil

    1.476.084

    -61,2

    -8,14

    20.030.835

    35,04

    Ukraine

    3.938.130

    560,68

    699,53

    15.901.992

    67,41

    New Zealand

    754.801

    20,11

    -30,62

    10.468.326

    109,1

    Belarus

    62.474

    -85,06

    -75,7

    3.710.863

    -22,65

    U.A.E

    278.316

    44,94

    66,98

    2.404.333

    40,48

    Nam Phi

    58.990

    -78,23

    11,22

    2.103.781

    -85,25


     (*Tính toán từ số liệu của TCHQ) 
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn