TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Hàng hóa xuất sang Hàn Quốc tăng trưởng khả quan

    Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất sang thị trường Hàn Quốc liên tục tăng trưởng mạnh. Trong 8 tháng đầu năm 2018, kim ngạch tăng 29,5% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 11,93 tỷ USD.

    Riêng tháng 8/2018 đạt 1,69 tỷ USD, tăng 12% so với tháng 7/2018 và cũng tăng 14,3% so với tháng 8/2017. Trong số rất nhiều nhóm hàng xuất sang thị trường Hàn Quốc 8 tháng đầu năm thì có 3 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD; trong đó nhóm điện thoại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với 2,99 tỷ USD, chiếm 25% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng trưởng 23% so với cùng kỳ năm 2017.

    Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng dệt may chiếm 16,5%, tăng 25,7%, đạt 1,97 tỷ USD; tiếp đến nhóm máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 53,9% so với cùng kỳ, đạt 1,76 tỷ USD, chiếm 14,7%.

    Nhìm chung, trong 8 tháng đầu năm nay hầu hết các loại hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý  một số nhóm tăng mạnh trên 100% kim ngạch so với cùng kỳ như: Than đá tăng 394%, đạt 39,55 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 198,4%, đạt 240,15 triệu USD; nguyên liệu nhựa tăng 156,8%, đạt trên 20,64 triệu USD; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 103%, đạt 15,17 triệu USD.

    Chỉ có một số nhóm hàng bị sụt giảm kim ngạch; trong đó, xuất khẩu dầu thô sang Hàn Quốc giảm mạnh nhất 63,6% so với cùng kỳ, chỉ đạt 23,83 triệu USD. Xuất khẩu hạt tiêu cũng giảm mạnh 48%, đạt 12,51 triệu USD; cao su giảm %, đạt triệu USD; vải mạnh, vải kỹ thuật giảm %, đạt triệu USD; phân bón giảm %, đạt triệu USD

                Xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc 8 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T8/2018

    +/- so với T7/2018(%)*

    8T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%)*

    Tổng kim ngạch XK

    1.689.059.118

    12,1

    11.928.991.013

    29,54

    Điện thoại các loại và linh kiện

    363.580.945

    -6,91

    2.992.706.086

    23,03

    Hàng dệt, may

    396.017.545

    46,29

    1.965.273.072

    25,68

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    205.952.133

    6,46

    1.756.758.068

    53,94

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    117.432.995

    19,05

    824.963.453

    34,88

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    84.728.119

    -3,4

    632.313.400

    52,77

    Hàng thủy sản

    79.984.279

    16,66

    538.898.874

    13,27

    Giày dép các loại

    44.279.203

    -0,32

    340.872.770

    26,16

    Xơ, sợi dệt các loại

    33.148.377

    -6,54

    274.536.095

    26,55

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    27.148.539

    0,95

    240.154.683

    198,35

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    21.003.698

    -19,95

    164.952.060

    -0,01

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    18.494.945

    15,3

    118.786.288

    3,83

    Sắt thép các loại

    17.359.104

    33,27

    116.153.569

    17,81

    Dây điện và dây cáp điện

    14.555.284

    25,98

    107.090.869

    37,79

    Sản phẩm từ sắt thép

    13.439.057

    37,16

    105.757.511

    45,02

    Sản phẩm từ chất dẻo

    15.598.940

    13,88

    104.729.564

    20,26

    Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

    10.624.280

    -19,21

    95.632.907

    9,11

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    2.411.847

    -48,88

    80.778.475

    26,82

    Hàng rau quả

    9.097.724

    -7,99

    76.955.528

    21,38

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    9.764.921

    24,72

    74.078.620

    41,44

    Xăng dầu các loại

    6.025.210

    -29,89

    56.524.241

    35,98

    Sản phẩm hóa chất

    9.834.276

    24,33

    53.289.089

    4,7

    Hóa chất

    8.422.100

    0,27

    51.694.247

    84,69

    Cà phê

    5.940.624

    22,3

    47.253.488

    -18,64

    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

    5.062.825

    -13,29

    41.555.237

    98,67

    Than các loại

    3.685.296

    -53,55

    39.548.119

    394,06

    Sản phẩm từ cao su

    5.520.128

    10,78

    35.853.668

    10,65

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    3.711.242

    -3,6

    32.965.001

    18,56

    Cao su

    4.889.507

    15,29

    32.420.981

    -42,7

    Vải mành, vải kỹ thuật khác

    4.023.797

    14,95

    29.638.392

    -21,59

    Sắn và các sản phẩm từ sắn

    6.853.320

    40,36

    24.238.263

    57,18

    Dầu thô

     

     

    23.827.014

    -63,62

    Chất dẻo nguyên liệu

    1.826.747

    51,56

    20.643.729

    156,8

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    1.640.936

    27,65

    18.184.641

    64,7

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

    2.259.861

    0,14

    15.168.737

    103,09

    Sản phẩm gốm, sứ

    1.835.231

    2,39

    13.831.271

    16,01

    Hạt tiêu

    1.338.928

    80,76

    12.509.808

    -47,95

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    1.349.785

    -0,75

    11.604.340

    4,97

    Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

    1.634.979

    -15,12

    11.544.278

    73,6

    Quặng và khoáng sản khác

    1.666.500

    76,93

    8.569.125

    70,23

    Phân bón các loại

    190.636

    6,06

    7.082.883

    -19,66

     (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn