TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại và sản phẩm tăng trưởng trở lại

    Sau khi suy giảm kim ngạch hai tháng liên tiếp, thì nay sang tháng 8/2018 xuất khẩu nhóm hàng đá quý và kim loại quý đã lấy lại đà tăng trưởng, tăng 23,8% so với tháng 7/2018 đạt 61,4 triệu USD.

    Nâng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 8 tháng đầu năm 2018 lên 402,8 triệu USD, tăng 17,2% so với cùng kỳ năm 2017.

    Đá quý và kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam được xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Mỹ, chiếm 63,4% tỷ trọng đạt 255,6 triệu USD, tăng 40,82% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 8/2018 kim ngạch xuất sang thị trường này đạt 42 triệu USD, tăng 21,63% so với tháng 7/2018 và tăng 25,58% so với tháng 8/2017.

    Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, chiếm 10% tỷ trọng đạt 40,5 triệu USD, tăng 8,93% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 8/2018 đạt trên 5 triệu USD, tăng 17,1% so với tháng 7/2018 và tăng 27,95 so với tháng 8/2017.

    Tiếp theo là thị trường EU, chiếm 8% tỷ trọng đạt 32,3 triệu USD giảm 28,44%; thị trường Đông Nam Á chiếm 0,4% tỷ trọng, đạt 1,7 triệu USD tăng 17,42%....

    Nhìn chung, 8 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, số thị trường này chiếm 57,1% trong đó xuất sang thị trường Anh tăng vượt trội 58,23% tuy chỉ đạt 2,4 triệu USD; tính riêng tháng 8/2018 đạt 274,4 nghìn USD, tăng 16,41% so với tháng 7/2018 và giảm 20,46% so với tháng 8/2017.

    Ở chiều ngược lại, số thị trường với kim ngạch sụt giảm chiếm 42,8%, trong đó xuất sang thị trường Thụy Sỹ và Bỉ giảm nhiều nhất, giảm lần lượt 98,37% và 65,52% tương ứng với với 316,5 nghìn USD; 9,2 triệu USD.

    Thị trường xuất khẩu đá quý và kim loại quý 8 tháng năm 2018

    Thị trường

    T8/2018 (USD)

    +/- so với T7/2018 (%)*

    8T/2018 (USD)

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

    Mỹ

    42.033.445

    21,63

    255.631.441

    40,82

    Nhật Bản

    5.020.448

    17,1

    40.507.189

    8,93

    Hồng Kông (TQ)

    2.528.789

    50,83

    22.568.935

    -7,83

    Pháp

    1.423.363

    -2,8

    16.130.395

    36,24

    Hàn Quốc

    1.349.785

    -0,75

    11.604.340

    4,97

    Bỉ

    1.793.671

     

    9.202.132

    -65,52

    Australia

    988.888

    -2,52

    8.327.926

    5,13

    Đức

    376.971

    13,17

    3.055.774

    -17,82

    Anh

    274.469

    16,41

    2.433.170

    58,23

    UAE

    591.640

    57,85

    2.354.966

    -59,71

    Thái Lan

    151.466

    -78,52

    1.781.535

    17,42

    Tây Ban Nha

    224.783

    138,4

    1.543.466

    6,96

    Đài Loan

    89.992

    90,63

    501.770

    -19,46

    Thụy Sỹ

    38.420

    20,14

    316.583

    -98,37

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn