TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Hàng hóa xuất sang Hồng Kông: Điện thoại đứng đầu về kim ngạch

    Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông trong 5 tháng đầu năm 2018 tăng 10,4% so với cùng kỳ năm trước, đạt 3,2 tỷ USD.

    Có 4 nhóm hàng xuất sang Hồng Kông đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD; trong đó, đứng đầu vẫn là điện thoại các loại và linh kiện chiếm 28,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, đạt 916,01 triệu USD, giảm 3,8% so với 5 tháng đầu năm 2017.

    Tiếp đến nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 25,8%, đạt 827,88 triệu USD, tăng 21,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 487,24 triệu USD, chiếm  15,2%, tăng 39,4%. Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 378,02 triệu USD, chiếm 11,8%, tăng 12,3% so với cùng kỳ

    Trong số tất cả các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông 5 tháng đầu năm nay thì có 59% số nhóm hàng đạt kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 41% sụt giảm kim ngạch.

    Đáng chú ý  nhất là nhóm hàng sắt thép, mặc dù kim ngạch không lớn, chỉ 335.222 USD, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì tăng trưởng rất mạnh 215,4%. Nhóm hàng sản phẩm nhựa tăng 159,3%, đạt 23,66 triệu USD.

    Ngoài ra, một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng tương đối mạnh như: Gạo tăng 49%, đạt 18,46 triệu USD; hạt điều tăng 47,3%, đạt 8,06 triệu USD; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 40,4%, đạt 0,72 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 39,4%, đạt 487,24 triệu USD.

    Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Kim loại thường và sản phẩm giảm 60,3%, đạt 5,57 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 58,8%, đạt 2,84 triệu USD; sản phẩm hóa chất giảm 28,8%, đạt 3,71 triệu USD.

    Xuất khẩu sang Hồng Kông 5 tháng đầu năm 2018

    ĐVT:USD

    Nhóm hàng

    5T/2018

    5T/2017

    % tăng giảm so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch

    3.203.198.813

    2.902.732.510

    +10,35

    Điện thoại các loại và linh kiện

    916.014.222

    952.348.736

    3,82

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    827.876.790

    678.917.470

    +21,94

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    487.241.679

    349.630.020

    +39,36

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

    378.015.792

    336.732.662

    +12,26

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    87.643.526

    74.241.336

    +18,05

    Hàng dệt, may

    86.080.088

    78.935.101

    +9,05

    Hàng thủy sản

    75.484.644

    61.063.178

    +23,62

    Giày dép các loại

    66.339.738

    65.987.021

    +0,53

    Xơ, sợi dệt các loại

    30.945.954

    42.630.865

    27,41

    Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

    26.163.009

    30.942.886

    15,45

    Sản phẩm từ chất dẻo

    23.664.013

    9.126.691

    +159,28

    Gạo

    18.464.840

    12.394.973

    +48,97

    Dây điện và dây cáp điện

    18.329.190

    19.943.396

    8,09

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    15.129.847

    14.591.578

    +3,69

    Hàng rau quả

    8.457.861

    7.624.398

    +10,93

    Hạt điều

    8.060.675

    5.471.978

    +47,31

    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

    6.866.182

    5.631.864

    +21,92

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    5.572.589

    14.026.925

    60,27

    Sản phẩm từ sắt thép

    3.850.648

    4.809.479

    19,94

    Sản phẩm hóa chất

    3.713.810

    5.213.165

    28,76

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

    3.123.145

    2.830.339

    +10,35

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    2.836.219

    6.879.257

    58,77

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    2.462.787

    3.317.985

    25,77

    Sản phẩm từ cao su

    1.503.641

    1.600.798

    6,07

    Cao su

    1.310.556

    1.570.367

    16,54

    Chất dẻo nguyên liệu

    1.274.687

    1.315.357

    3,09

    Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

    717.812

    511.367

    +40,37

    Sản phẩm gốm, sứ

    575.438

    505.784

    +13,77

    Sắt thép các loại

    335.222

    106.295

    +215,37

     (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)

    Theo Vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn