TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Những nhóm hàng chủ yếu xuất sang Hồng Kông 8 tháng đầu năm 2018

    Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông (TQ) liên tục đạt mức tăng trưởng khá. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 8 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này đạt 5,26 tỷ USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 8/2018, kim ngạch đạt 831,48 triệu USD, tăng 40% so với tháng 7/2018 và cũng tăng 11,7% so với tháng 8/2017.

    Những nhóm hàng đạt kim ngạch lớn xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông (TQ) 8 tháng đầu năm 2018 gồm: Điện thoại các loại và linh kiện; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng …

    Trong đó, nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu cao nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1,48 tỷ USD, chiếm trên 28% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng 29% so với cùng kỳ năm trước.

    Đứng thứ hai là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,32 tỷ USD, chiếm 25%, giảm 8,3%. Nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện đứng thứ 3 về kim ngạch với 763,75 triệu USD, chiếm 14,5%, tăng 35,3%. Tiếp đến nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 656,9 triệu USD, chiếm 12,5%, tăng 3,3%.

    Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông (TQ) 8 tháng đầu năm nay hầu hết đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Đáng chú ý nhất là nhóm sản phẩm nhựa có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất 159,5% về kim ngạch, đạt 39,89 triệu USD.

    Ngoài ra, xuất khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Gạo tăng 70,6%, đạt 32,26 triệu USD; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 55,7%, đạt 1,32 triệu USD; sắt thép tăng 36%, đạt 0,55 triệu USD.

    Tuy nhiên, xuất khẩu kim loại thường khác và sản phẩm sang Hồng Kông lại sụt giảm  mạnh nhất 55,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 8,07 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu cũng giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Gỗ và sản phẩm gỗ (-51,3%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (-19,5%); sản phẩm từ cao su (-18,3%).

    Xuất khẩu sang Hồng Kông (TQ) 8 tháng đầu năm 2018

     ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T8/2018

    +/- so với T7/2018(%)*

    8T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%)*

    Tổng kim ngạch XK

    831.480.277

    40,05

    5.257.531.147

    10,26

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    231.936.344

    25,27

    1.475.316.093

    28,99

    Điện thoại các loại và linh kiện

    226.425.604

    96,84

    1.317.549.875

    -8,3

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    110.081.672

    90,84

    763.750.097

    35,32

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    109.498.642

    16,67

    656.898.118

    3,27

    Hàng dệt, may

    28.213.111

    7,1

    173.993.939

    21,83

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    19.687.146

    -1,03

    149.626.895

    13,95

    Hàng thủy sản

    16.953.946

    2,18

    125.415.026

    23,59

    Giày dép các loại

    19.984.135

    76,44

    114.707.468

    -0,01

    Xơ, sợi dệt các loại

    9.537.066

    -9,7

    59.056.407

    -11,94

    Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

    8.270.207

    3,62

    52.640.502

    7,47

    Sản phẩm từ chất dẻo

    5.687.371

    4,57

    39.892.374

    159,5

    Dây điện và dây cáp điện

    5.911.332

    -20,66

    35.078.143

    7,44

    Gạo

    5.215.637

    12,47

    32.259.371

    70,6

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    2.528.789

    50,83

    22.568.935

    -7,83

    Hàng rau quả

    1.779.787

    8,75

    13.547.120

    4,32

    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

    2.488.104

    64,56

    12.546.104

    22,04

    Hạt điều

    1.780.259

    25,03

    12.376.382

    17,92

    Sản phẩm từ sắt thép

    3.921.921

    221,17

    10.041.285

    24,27

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    652.918

    -33,24

    8.068.238

    -55,68

    Sản phẩm hóa chất

    1.060.217

    16,84

    6.395.424

    -15,87

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    433.642

    -49,98

    5.671.983

    -51,26

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

    799.098

    30,35

    5.189.635

    12,98

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    646.623

    4,81

    4.391.635

    -19,48

    Cao su

    421.844

    117,46

    2.224.876

    4,71

    Sản phẩm từ cao su

    213.791

    57,47

    2.028.357

    -18,3

    Chất dẻo nguyên liệu

    93.896

    -46,07

    1.862.953

    6,17

    Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

    234.972

    20,51

    1.324.521

    55,69

    Sản phẩm gốm, sứ

    111.946

    -60,3

    1.035.081

    4,01

    Sắt thép các loại

    123.272

     

    548.672

    36,03

     (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn