TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Kim ngạch xuất khẩu sắt thép tăng trên 56% so với cùng kỳ

    Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, trong 7 tháng đầu năm 2018, cả nước xuất khẩu 3,41 triệu tấn sắt thép, thu về 2,53 tỷ USD, tăng 40,4% về lượng và tăng 56,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

    Lượng sắt thép xuất khẩu sang thị trường Campuchia nhiều nhất, chiếm 37% trong tổng khối lượng sắt thép xuất khẩu của cả nước, xuất sang Mỹ chiếm 15,6%, Malaysia 20,2%, Indonesia 19,2%.

    Xuất khẩu sang Campuchia tăng mạnh 49% về lượng và tăng 77,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 717.572 tấn, tương đương 462,73 triệu USD. Xuất khẩu sang Mỹ đạt 532.779 triệu tấn, tương đương 452,81 triệu USD, tăng mạnh 71,6% về lượng và tăng 81,7% về kim ngạch.

    Xuất khẩu sang Malaysia tăng 88,5% về lượng và tăng 108,6% về kim ngạch, đạt 391.607 tấn, tương đương 266,98 triệu USD. Xuất sang thị trường Indonesia tăng 22,3% về lượng, đạt 372.514 tấn và tăng 33% về kim ngạch, đạt 295,33 triệu USD. 

    Nhìn chung, xuất khẩu sắt thép trong 7 tháng đầu năm nay sang phần lớn các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở một số thị trường như: Nhật Bản  tăng 476,7% về lượng và tăng 272,7% về kim ngạch, đạt 44.218 tấn, tương đương 35,66 triệu USD; Ucraina tăng 337,5% về lượng và tăng 572% về kim ngạch, đạt 105 tấn, tương đương 0,15 triệu USD; Nga tăng 114,2% về lượng và tăng 115,4% về kim ngạch, đạt 6.353 tấn, tương đương 6,58 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 115,6% về lượng và tăng 212,9% về kim ngạch, đạt 1.048 tấn, tương đương 1,67 triệu USD.

    Ngược lại, xuất khẩu sắt thép sụt giảm mạnh ở các thị trường sau: Thụy Sỹ giảm mạnh 99% về lượng và giảm 96% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 39 tấn, tương đương 0,07 triệu USD; Saudi Arabia giảm 66,2% về lượng và giảm 63,4% về kim ngạch, đạt  1.962 tấn, tương đương 1,37 triệu USD; Pakistan giảm 56% về lượng và giảm 45,6% về kim ngạch, đạt  15.958 tấn, tương đương 9,51 triệu USD.

    Xuất khẩu sắt thép 7 tháng đầu năm 2018

    Thị trường

    7T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%)

    Lượng

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng cộng

    3.410.677

    2.533.482.084

    40,43

    56,33

    Campuchia

    717.572

    462.727.542

    49,03

    77,87

    Mỹ

    532.779

    452.806.790

    71,55

    81,68

    Philippines

    171.714

    98.393.470

    -1,06

    26,58

    Malaysia

    391.607

    266.984.515

    88,49

    108,6

    Indonesia

    372.514

    295.330.851

    22,26

    32,98

    Bỉ

    192.863

    148.721.135

    204,83

    193,88

    Đài Loan (TQ)

    129.160

    71.898.765

    55,92

    34,13

    Ấn Độ

    77.499

    67.938.736

    3,24

    13,91

    Thái Lan

    167.401

    120.175.045

    51,34

    46,26

    Hàn Quốc

    153.840

    98.127.843

    1,48

    13,7

    Italia

    53.646

    53.746.068

    215,69

    198,63

    Lào

    76.263

    56.768.180

    19,86

    31,2

    Australia

    31.012

    24.458.031

    -48,68

    -35,18

    U.A.E

    10.529

    13.606.922

    16,74

    110,15

    Singapore

    14.190

    13.515.850

    -28,98

    -4,1

    Nhật Bản

    44.218

    35.663.182

    476,66

    272,7

    Anh

    53.002

    42.232.655

    45,03

    60,63

    Tây Ban Nha

    35.347

    27.000.237

    -22,76

    -2,39

    Myanmar

    28.130

    19.662.088

    64,67

    83,34

    Nga

    6.353

    6.576.618

    114,19

    115,39

    Pakistan

    15.958

    9.511.290

    -56,02

    -45,58

    Trung Quốc

    4.296

    6.458.288

    -24,47

    -19,27

    Thổ Nhĩ Kỳ

    1.048

    1.671.880

    115,64

    212,93

    Bangladesh

    5.963

    3.816.638

    239,39

    162,8

    Brazil

    2.000

    1.890.508

    -37,01

    -34,35

    Thụy Sỹ

    39

    66.963

    -99,07

    -96,25

    Hồng Kông (TQ)

    142

    425.400

    67,06

    122,82

    Đức

    1.210

    2.799.825

    -39,38

    -6,93

    Ukraine

    105

    153.618

    337,5

    571,99

    Saudi Arabia

    1.962

    1.371.736

    -66,2

    -63,41

    Ai Cập

    2.717

    1.885.217

     

     

    (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn