TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu phân bón lấy lại đà tăng trưởng

    Sau khi sụt giảm ở tháng 6/2018, thì nay sang tháng 7 xuất khẩu phân bón đã lấy lại đà tăng trưởng, tăng 18,8% về lượng và 29,7% kim ngạch, đạt 77,7 nghìn tấn, 27,5 triệu USD.

    Nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tính từ đầu năm đến hết tháng 7 lên 180,8 triệu USD, đạt 554,8 nghìn tấn, tăng 3,2% về lượng và 20,5% kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

    Việt Nam xuất khẩu phân bón chủ yếu sang các nước Đông Nam Á, chiếm 67,7% tổng lượng nhóm hàng đạt 376 nghìn tấn, đạt 118,1 triệu USD, tăng 5,93% về lượng và 17,96% kim ngạch so với cùng kỳ 2017. Giá xuất bình quân đạt 326 USD/tấn, tăng 16,5%.

    Campuchia là thị trường chủ lực xuất khẩu phân bón của Việt Nam, chiếm 41% tổng lượng nhóm hàng đạt 227,1 nghìn tấn, kim ngạch 78,7 triệu USD, tăng 13,42% về lượng và 21,18% trị giá so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là thị trường Malaysia 84,6 nghìn tấn, đạt 16,9 triệu USD, tăng 11,16% về lượng và 22,27% trị giá. Kế đến là Philippines, Lào, Hàn Quốc…

    Nhìn chung, 7 tháng đầu năm nay phân bón xuất khẩu sang các thị trường đều có lượng tăng trưởng chiếm 66,6% và ngược lại thị trường suy giảm chỉ chiếm 33,3%.

    Đặc biệt, thời gian này Nhật Bản tăng nhập khẩu phân bón từ Việt Nam, tuy chỉ có trên 7 nghìn tấn, đạt 2,7 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng gấp 2,2 lần (tức tăng 120,35%) về lượng và 4,23 lần về trị giá (tức tăng 323,74%). Ngoài thị trường Nhật Bản thì xuất sang thị trường Đài Loan (TQ) cũng tăng đáng kể 61,16% về lượng và 60% về trị giá, đạt 1,7 nghìn tấn; 513,4 triệu USD so với cùng kỳ. Ở chiều ngược lại thì Hàn Quốc và Lào giảm mạnh nhập phân bón của Việt Nam. Cụ thể, thị trường Hàn Quốc giảm 50,66% về lượng và 13,24% trị giá, tương ứng với 20,7 nghìn tấn, kim ngạch 6,8 triệu USD; thị trường Lào giảm 41,92% về lượng và 13,36% trị giá chỉ với 26,8 nghìn tấn; 10,4 triệu USD.

    Thị trường xuất khẩu phân bón 7 tháng đầu năm 2018

    Thị trường

    7T/2018

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)

    Lượng (Tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Campuchia

    227.118

    78.793.082

    13,42

    21,18

    Malaysia

    84.614

    16.905.704

    11,16

    22,27

    Philippines

    29.688

    9.726.854

    59,57

    85,21

    Lào

    26.838

    10.459.806

    -41,92

    -13,36

    Hàn Quốc

    20.744

    6.892.247

    -50,66

    -13,24

    Thái Lan

    7.824

    2.277.508

    -43,58

    -43,06

    Nhật Bản

    7.091

    2.743.381

    120,35

    323,74

    Đài Loan

    1.787

    513.429

    62,16

    60

    Angola

    540

    275.105

    34,66

    41,95


    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn