TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Lượng xuất khẩu chè tăng nhẹ

    Theo số liệu của Tổng cục hải quan, xuất khẩu chè của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2016 đạt 43.227 tấn, trị giá 67.397.894 USD, tăng 1,98% về lượng và giảm 3,29% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

    luong xuat khau che tang nhe

    Lượng xuất khẩu chè tăng nhẹ

    Sản phẩm xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam vẫn là chè đen, chè xanh, chè nhài…

    Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2016, với lượng xuất 10.367 tấn, trị giá 20.792.838 USD, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu.

    Pakistan là một trong những thị trường tiêu thụ chè lớn, đầy tiềm năng tại khu vực Nam Á và chè Việt đang trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng tại quốc gia này.

    Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè xanh, chè đen sang thị trường Pakistan.

    Nga là thị trường xuất khẩu chè lớn thứ hai của Việt Nam, tăng 11,05% về lượng và tăng 1,76% về trị giá. Đứng thứ ba là thị trường Đài Loan, với lượng xuất 4.792 tấn, trị giá 7.730.662 USD, giảm 13,84% về lượng, giảm 2,99% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

    Đáng chú ý, xuất khẩu chè sang một số thị trường tăng trưởng mạnh: xuất khẩu chè sang Indonêsia tăng 138,72% về lượng và tăng 120,7% về trị giá; xuất khẩu sang Malaysia tăng 108,16% về lượng và tăng 81,49% về trị giá. Xuất sang Philippin tăng 601,54% về lượng và tăng 600% về trị giá.

    Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về  xuất khẩu chè 5 tháng năm 2016

    Thị trường

    5Tháng/2016

    +/-(%) so với năm 2015

     

     

    Lượng (tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

    43.227

    67.397.894

    +1,98

    -3,29

    Pakistan

    10.367

    20.792.838

    -5,41

    -13,06

    Nga

    6.440

    8.987.026

    +11,05

    +1,76

    Đài Loan

    4.792

    7.730.662

    -13,84

    -2,99

    Indonêsia

    7.188

    6.531.950

    +138,72

    +120,7

    Trung Quốc

    2.015

    5.871.543

    -42,95

    +15,38

    Hoa Kỳ

    2.329

    2.711.992

    -23,36

    -23,68

    Arập xêút

    778

    1.838.342

    -4,31

    -13,51

    Malaysia

    2.117

    1.467.006

    +108,16

    +81,49

    UAE

    799

    1.215.940

    -29,1

    -27,38

    Philippin

    456

    1.200.332

    +601,54

    +600

    Ba Lan

    440

    617.256

    -37,77

    -46,47

    Ucraina

    364

    568.477

    -54,5

    -52,87

    Đức

    317

    472.187

    -60,23

    -59,5

    Thỗ Nhĩ Kỳ

    92

    141.869

    +41,54

    +26,54

    Ấn Độ

    66

    81.930

    0

    -21,47

    Côoét

    41

    61.952

    -95,32

    -94,7


    Theo Vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn