TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Máy móc, thiết bị chiếm 14% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước

    Nhập khẩu máy móc thiết bị đạt trên 10 tỷ USD, giảm 13,1% so với cùng kỳ, chiếm 14,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước

    Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng trong tháng 4/2018 trị giá 2,45 tỷ USD, giảm 9,8% so với tháng 3/2018 và cũng giảm 28,8% so với tháng 4/2017.

    Tính chung trong cả 4 tháng đầu năm 2018 kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt trên 10 tỷ USD, sụt giảm 13,1% so với cùng kỳ năm 2017, chiếm 14,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

    Có 4 thị trường tỷ USD cung cấp máy móc, thiết bị, phụ tùng cho Việt Nam đó là: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, EU.

    Trong đó, nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc chiếm 33,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị của cả nước, đạt trên 3,38 tỷ USD, giảm 0,2% so với 4 tháng đầu năm 2017. Nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 19,1%, đạt trên 1,91 tỷ USD, giảm 49,7%. Nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản đạt 1,41 tỷ USD, chiếm 14,1%, tăng 0,9%. Nhập từ EU trị giá 1,17 tỷ USD, chiếm 11,7%, tăng 15,7%.  

    Trong 4 tháng đầu năm nay, có 61% trong tổng số thị trường nhập khẩu tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 39% số thị trường bị sụt giảm kim ngạch.

    Trong đó, nhập khẩu tăng mạnh nhất ở thị trường Nga tăng 237,3%, đạt 73,87 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng tăng mạnh ttreen 100% kim ngạch ở các thị trường: Séc tăng 174,9%, đạt 27 triệu USD; NewZealand tăng 150,2%, đạt 4,01 triệu USD; Philippines tăng 146,3%, đạt 46,87 triệu USD; Hungari tăng 135,8%, đạt 28,51 triệu USD; Bỉ tăng 121,8%, đạt 23 triệu USD.

    Ngược lại, máy móc nhập khẩu từ thị trường Nam Phi 4 tháng đầu năm nay sụt giảm mạnh nhất, giảm 91,5% so với cùng kỳ, chỉ đạt 0,56 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu còn giảm mạnh 50 – 68% về kim ngạch ở các thị trường như: Thổ Nhĩ Kỳ, Phần Lan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Na Uy.

    Nhập khẩu máy móc, thiết bị 4 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Thị trường

    T4/2018

    % tăng, giảm so với T3/2018

    4T/2018

    % tăng, giảm so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch NK

    2.451.939.153

    -9,84

    10.004.111.889

    -13,05

    Trung Quốc

    866.029.277

    5,54

    3.384.184.273

    -0,19

    Hàn Quốc

    460.641.451

    -9,62

    1.906.461.963

    -49,73

    Nhật Bản

    332.629.877

    -21,24

    1.407.640.035

    0,85

    Đức

    107.154.532

    -33,96

    514.600.729

    42,03

    Đài Loan

    117.212.637

    -15,37

    458.694.010

    12,41

    Mỹ

    73.168.063

    -15,57

    286.982.705

    3,49

    Thái Lan

    62.259.874

    -28,22

    272.840.928

    2,03

    Malaysia

    71.807.460

    37,69

    241.317.071

    62,43

    Italy

    38.987.532

    -22,86

    194.094.164

    6,86

    Ấn Độ

    47.633.836

    -8,71

    169.629.950

    -15,6

    Singapore

    25.273.261

    -17,07

    117.258.493

    12,14

    Nga

    1.525.223

    -93,69

    73.866.930

    237,34

    Anh

    13.230.550

    -25,31

    67.485.931

    4,39

    Thụy Sỹ

    14.010.142

    -25,78

    64.390.539

    21,31

    Thụy Điển

    28.558.342

    80,05

    62.770.009

    -25,7

    Pháp

    15.024.755

    -2,38

    60.615.592

    -13,42

    Indonesia

    15.637.902

    -12,62

    59.582.757

    -8,98

    Hồng Kông

    13.356.295

    -2,85

    54.545.909

    -48,07

    Hà Lan

    14.283.964

    -25,02

    51.507.491

    30,92

    Philippines

    13.072.398

    -5,94

    46.868.283

    146,28

    Mexico

    7.786.212

    -19,17

    35.780.075

    25,62

    Tây Ban Nha

    12.646.427

    13

    34.610.566

    4,81

    Áo

    11.727.398

    82,68

    31.258.437

    11,66

    Hungary

    3.470.940

    -42,06

    28.510.743

    135,75

    Séc

    2.410.768

    -78,64

    26.996.769

    174,85

    Phần Lan

    2.570.172

    -10,48

    24.947.791

    -67,88

    Israel

    16.220.259

    352,69

    24.019.809

    49,02

    Bỉ

    6.149.613

    -45,03

    22.998.558

    121,84

    Đan Mạch

    2.247.393

    -77,87

    20.001.086

    73,83

    Ba Lan

    4.086.077

    -10,83

    19.095.739

    45,39

    Australia

    4.627.174

    47,06

    17.233.816

    22,96

    Canada

    3.090.529

    -56,8

    14.948.135

    -20,09

    Na Uy

    1.180.855

    -71,99

    12.590.233

    -48,45

    Thổ Nhĩ Kỳ

    1.671.385

    -51,49

    11.083.084

    -51,71

    Ireland

    2.955.157

    -5,97

    9.361.301

    -22,81

    Ukraine

    454.515

    -11,99

    7.705.773

    68,13

    New Zealand

    610.776

    -40,05

    4.012.837

    150,18

    Brazil

    836.062

    -45,84

    3.544.983

    -25,97

    Belarus

    389.635

    40,3

    1.340.654

    -36,28

    U.A.E

    84.390

    -44,73

    562.508

    -0,51

    Nam Phi

    51.182

    -88,14

    556.873

    -91,49

     (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn