TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Máy móc thiết bị nhập khẩu trên 35% từ thị trường Trung Quốc

     10 tháng đầu năm 2018 kim ngạch nhập khẩu máy móc, phụ tùng đạt 27,61 tỷ USD, giảm 1% so với cùng kỳ năm ngoái.

    may moc thiet bi nhap khau tren 35% tu thi truong trung quoc

    Máy móc thiết bị nhập khẩu trên 35% từ thị trường Trung Quốc

    Kim ngạch nhập khẩu máy móc, phụ tùng vào Việt Nam sau khi sụt giảm liên tiếp trong tháng 8/2018, tháng 9, thì sang tháng 10 tăng trở lại, tăng 9,9% so với tháng 9/2018 và cũng tăng 20,4% so với tháng 10/2017, đạt 3,05 tỷ USD, cộng chung cả 10 tháng đầu năm 2018 kim ngạch đạt 27,61 tỷ USD, giảm 1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

    Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp các loại máy móc, thiết bị cho Việt Nam, chiếm 35,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 9,74 tỷ USD, tăng 8,4% so với cùng kỳ; riêng tháng 10/2018 đạt 1,1 tỷ USD tăng 3,9% so với tháng 9/2018 và tăng 28,2% so với cùng tháng năm ngoái.

    Máy móc, thiết bị có xuất xứ từ Hàn Quốc chiếm 18,4%, đạt 5,07 tỷ USD, giảm mạnh 31,2% so với cùng kỳ; riêng tháng 10 đạt 474,38 triệu USD, tăng 4,1% so với tháng trước đó nhưng giảm 3,7% so với tháng 10/2017.

    Máy móc, thiết bị nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản trong tháng 10/2018 tăng mạnh 22,5% so với tháng 9/2018 và cũng tăng 20,7% so với tháng 10/2017, đạt 407,43 triệu USD, nhưng tính chung cả 10 tháng đầu năm, kim ngạch chỉ tăng nhẹ 4,6% so với cùng kỳ, đạt với 3,66 tỷ USD, chiếm 13,3% trong tổng kim ngạch.

    Máy móc, thiết bị nhập khẩu từ thị trường EU chiếm trên 12% trong tổng kim ngạch, đạt 3,34 tỷ USD, tăng 18,5% so với cùng kỳ; nhập khẩu từ thị trường Đông Nam Á chiếm 7,5%, đạt 2,08 tỷ USD, tăng 17,6%

    Nhìn chung trong 10 tháng đầu năm nay, nhập khẩu nhóm hàng này từ phần lớn các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng mạnh từ các thị trường: NewZealand tăng 147,9%, đạt 9,71 triệu USD, Philippines tăng 100,6%, đạt 122,24 triệu USD, Hungari tăng 69,4%, đạt 65,22 triệu USD, Séc tăng 82,7%, đạt 58,61 triệu USD.

    Tuy nhiên, nhập khẩu máy móc thiệt bị sụt giảm mạnh từ các thị trường sau: Nam Phi giảm 85,6%, đạt 2,04 triệu USD; Hồng Kông giảm 41,3%, đạt 141,55 triệu USD; Phần Lan giảm 31,2%, đạt 109,27 triệu USD.

    Nhập khẩu máy móc, phụ tùng 10 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Thị trường

    T10/2018

    +/- so với T9/2018(%)*

    10T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%)*

    Tổng kim ngạch NK

    3.046.821.125

    9,94

    27.612.092.086

    -0,97

    Trung Quốc

    1.099.783.510

    3,91

    9.743.005.049

    8,36

    Hàn Quốc

    474.383.372

    4,1

    5.068.341.435

    -31,21

    Nhật Bản

    407.427.522

    22,47

    3.662.451.225

    4,64

    Đức

    225.222.325

    30,67

    1.569.583.512

    43,21

    Đài Loan (TQ)

    145.922.435

    7,79

    1.283.959.820

    15,61

    Mỹ

    120.012.041

    25,02

    856.718.843

    11,48

    Thái Lan

    88.517.593

    4,44

    788.337.037

    6,08

    Malaysia

    79.797.716

    43,67

    671.096.149

    29,99

    Italia

    41.135.087

    -32,6

    552.243.907

    4,54

    Ấn Độ

    43.786.778

    15,84

    397.372.039

    -6,71

    Singapore

    32.058.317

    28,45

    320.396.921

    11,94

    Anh

    23.844.988

    38,39

    183.367.125

    6,09

    Indonesia

    21.336.788

    8,06

    179.678.536

    10,24

    Thụy Sỹ

    18.013.630

    82,27

    162.826.471

    -5,36

    Pháp

    16.839.942

    -16,09

    160.489.300

    -7,66

    Thụy Điển

    12.157.459

    21,99

    157.177.884

    -11,55

    Hồng Kông (TQ)

    17.708.872

    12,69

    141.553.948

    -41,31

    Hà Lan

    16.534.205

    72,1

    126.858.267

    0,86

    Philippines

    14.129.127

    35,99

    122.242.940

    100,63

    Phần Lan

    5.776.131

    -46,59

    109.270.675

    -31,16

    Nga

    793.407

    1,09

    95.772.321

    38,14

    Mexico

    11.901.408

    34,37

    90.436.291

    7,33

    Áo

    4.814.757

    29

    81.846.314

    3,88

    Tây Ban Nha

    5.226.030

    -9,74

    81.831.459

    3,24

    Hungary

    8.169.106

    -24,85

    65.218.658

    69,41

    Đan Mạch

    7.553.191

    77,47

    60.817.171

    25,24

    Séc

    5.768.819

    81,01

    58.605.162

    82,72

    Israel

    5.384.061

    62,06

    54.983.281

    47,96

    Bỉ

    3.556.419

    -58,91

    48.319.911

    26

    Ba Lan

    5.182.013

    39,76

    46.989.679

    41,33

    Canada

    4.749.717

    -42,98

    45.009.079

    -8,78

    Australia

    2.948.933

    -19,3

    42.916.339

    0,12

    Na Uy

    4.077.404

    200,23

    38.602.098

    -18,34

    Thổ Nhĩ Kỳ

    3.407.855

    -38,98

    35.325.949

    -26,79

    Ireland

    3.536.830

    36,68

    32.663.753

    0,05

    Brazil

    3.804.179

    438,13

    18.554.750

    40,28

    Ukraine

    596.069

    -75,67

    11.963.862

    32,84

    New Zealand

    628.429

    90,78

    9.713.525

    147,9

    Belarus

    418.096

    144,18

    3.648.389

    -19,65

    U.A.E

    192.025

    -37,44

    2.126.017

    37,63

    Nam Phi

    270.936

    1,152,19

    2.044.792

    -85,61

     (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
      logo-tinkinhte.com
      Copyright © 2009  Tinkinhte.com
      Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
      Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
      E- Mail: admin@tinkinhte.com
      Powered by CIINS
      Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn