TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sang Campuchia hàng rau quả tăng vượt trội

    Xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường Campuchia chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ, gấp 3,4 lần (tức tăng 239,69%) thu về trên 2,32 triệu USD trong 10 tháng năm 2018.

    xuat khau sang campuchia hang rau qua tang vuot troi

    Xuất khẩu sang Campuchia hàng rau quả tăng vượt trội

    Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Campuchia trong 10 tháng năm 2018 đã thu về trên 3 tỷ USD, tăng 36,2% so với cùng kỳ năm trước. Riêng tháng 10/2018 đạt 331,6 triệu USD tăng 4,92% so với tháng 9/2018 và tăng 28,91% so với tháng 10/2017.

    Sắt thép, xăng dầu và hàng dệt may vẫn luôn là thị trường chủ lực xuất khẩu sang thị trường Campuchia, trong đó sắt thép chiếm 23,26% tỷ trọng đạt 712,7 triệu USD với 1,1 triệu tấn, tăng 51,75% về lượng và 74,95% trị giá so với cùng kỳ, giá xuất bình quân cũng tăng 15,29% đạt 645,34 USD/tấn.

    Đứng thứ hai là xăng dầu chiếm 13,16% tỷ trọng đạt 403,2 triệu USD và 586,7 nghìn tấn, tăng 5,43% về lượng và 33,72% trị giá, giá xuất bình quân 687,23 USD/tấn, tăng 26,83% so với cùng kỳ. Kế đến là hàng dệt may đạt 398,13 triệu USD, tăng 42,17%.

    Ngoài ra, Campuchia còn nhập từ Việt Nam các chủng loại mặt hàng như phân bón; giấy và sản phẩm từ giấy; hàng thủ công mỹ nghệ như gốm sứ, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; hàng rau quả….

    Đặc biệt, thời gian này tuy không phải là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn 0,07% đạt 2,32 triệu USD nhưng so với cùng kỳ lại có mức tăng vượt trội gấp 3,4 lần (tức tăng 239,69%), mặc dù trong tháng 10/2018 kim ngạch giảm 10,99% so với tháng 9/2018 và giảm 30,05% so với tháng 10/2017 chỉ có 78,97 nghìn USD.

    Nhìn chung, 10 tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Campuchia đều tăng trưởng, duy nhất chỉ có nhóm hàng điện thoại và linh kiện là suy giảm 29,31% tương ứng với 18,66 triệu USD.

    Ngoài mặt hàng rau quả, thì chất dẻo nguyên liệu và hàng thủy sản của Việt Nam xuất sang Campuchia cũng có tốc độ tăng mạnh, tăng lần lượt 100,2%; 79,11% đạt tương ứng 13 triệu USD và 21,34 triệu USD.

     

    Chủng loại hàng hóa xuất khẩu sang Campuchia 10 tháng năm 2018

    Mặt hàng

     

    10T/2018

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

    Lượng (Tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    3.063.660.777

     

    36,2

    Sắt thép các loại

    1.104.484

    712.766.916

    51,75

    74,95

    Xăng dầu các loại

    586.709

    403.201.756

    5,43

    33,72

    Hàng dệt, may

     

    398.131.459

     

    42,17

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

     

    195.246.970

     

    28,03

    Phân bón các loại

    315.260

    110.907.933

    -4,08

    5,65

    Sản phẩm từ chất dẻo

     

    97.542.307

     

    10,95

    Sản phẩm từ sắt thép

     

    88.109.859

     

    38,26

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    77.710.381

     

    15,57

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

     

    68.836.251

     

    10,9

    Kim loại thường khác và sản phẩm

     

    66.011.324

     

    43,49

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

     

    54.632.162

     

    26,23

    Sản phẩm hóa chất

     

    54.254.995

     

    18,75

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

     

    43.721.261

     

    11,39

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

     

    36.488.311

     

    8,05

    Dây điện và dây cáp điện

     

    32.579.283

     

    15,14

    Xơ, sợi dệt các loại

    9.080

    26.244.989

    23,72

    37,21

    Sản phẩm gốm, sứ

     

    22.914.252

     

    46,63

    Hàng thủy sản

     

    21.349.840

     

    79,11

    Hóa chất

     

    19.305.780

     

    7,52

    Điện thoại các loại và linh kiện

     

    18.661.823

     

    -29,31

    Clanhke và xi măng

    257.033

    13.267.685

    34,7

    32,75

    Chất dẻo nguyên liệu

    8.684

    13.087.181

    83,94

    100,2

    Gỗ và sản phẩm gỗ

     

    9.508.649

     

    50,76

    Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

     

    8.908.304

     

    20,23

    Sản phẩm từ cao su

     

    6.133.021

     

    38,99

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

     

    2.561.915

     

    34,76

    Hàng rau quả

     

    2.325.610

     

    239,69

    Cà phê

    347

    2.215.714

    6,77

    50,56

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn