TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhập khẩu máy vi tính điện tử năm 2018 đạt gần 42,2 tỷ USD

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử đứng đầu về kim ngạch trong các nhóm hàng nhập khẩu của Việt Nam, chiếm 17,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

    nhap khau may vi tinh dien tu nam 2018 dat gan 42,2 ty usd

    Nhập khẩu máy vi tính điện tử năm 2018 đạt gần 42,2 tỷ USD

    Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện vào Việt Nam sau 2 tháng tăng liên tiếp thì sang trong tháng 12/2018 giảm 7,8% so với tháng liền kề trước đó và cũng giảm 2,7% so với cùng tháng năm 2017, đạt 3,6 tỷ USD. Tính chung cả năm 2018 thì kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này tăng 11,9% so với năm 2017, đạt gần 42,2 tỷ USD, đứng đầu về kim ngạch trong các nhóm hàng nhập khẩu của Việt Nam, chiếm 17,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có xuất xứ từ Hàn Quốc nhập khẩu vào Việt Nam nhiều nhất, trị giá 17,26 tỷ USD, chiếm 40,9% trong tổng trị giá nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 12,6% so với năm 2017. Riêng tháng 12/2018 nhập khẩu đạt 1,35 tỷ USD, giảm 16,3% so với tháng 11/2018 và giảm 6,9% so với tháng 12/2017.

    Trung Quốc là thị trường lớn thứ 2 cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam, đạt tổng giá trị 7,83 tỷ USD, chiếm 18,6% trong tổng kim ngạch, tăng 10,9% so với năm 2017; riêng tháng 12/2018 đạt 757,28 triệu USD, giảm 7,2% so với tháng 11/2018 nhưng tăng 16,5% so với tháng 12/2017.

    Đứng thứ 3 là thị trường Nhật Bản đạt 4,06 tỷ USD, chiếm 9,6%, tăng 27,5% so với năm 2017; sau đó là Đài Loan 3,53 triệu USD, giảm 10,3%; thị trường Đông Nam Á 3,49 triệu USD, tăng 9,4%.

    Trong số các thị trường nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện năm 2018 thì có tới 70% số thị trường tăng kim ngạch so với năm 2017, còn lại 30% số thị trường sụt giảm kim ngạch; trong đó đáng chú ý một số thị trường tuy kim ngạch không lớn nhưng so với năm 2017 thì lại tăng rất mạnh trên 100% như: Hà Lan tăng 251,5%, đạt 30,71 triệu USD; Indonesia tăng 181,2%, đạt 282,62 triệu USD; Pháp tăng 180,6%, đạt 17,5 triệu USD và Đan Mạch tăng 172,6%, đạt 10,37 triệu USD.

    Tuy nhiên, nhập khẩu giảm mạnh ở các thị trường sau: Thụy Điển giảm 43%, đạt 3,43 triệu USD; Phần Lan giảm 36,8%, đạt 4,93 triệu USD và Singapore giảm 33,9%, đạt 511,59 triệu USD.

     

    Nhập khẩu máy vi tính điện tử năm 2018

    ĐVT: USD

    Thị trường

    T12/2018

    +/- so với T11/2018 (%)*

    Cả năm 2018

    +/- so với năm 2017 (%)*

     

    3.604.389.952

    -7,84

    42.197.780.924

    11,91

    Hàn Quốc

    1.352.404.377

    -16,3

    17.261.566.592

    12,6

    Trung Quốc đại lục

    757.275.450

    -7,23

    7.829.070.675

    10,93

    Nhật Bản

    299.626.356

    -19,11

    4.057.595.498

    27,54

    Đài Loan (TQ)

    342.964.419

    10,97

    3.529.624.003

    -10,32

    Mỹ

    279.434.806

    19,47

    3.050.829.935

    9,61

    Malaysia

    170.480.991

    9,86

    1.377.894.493

    19,82

    Thái Lan

    45.680.843

    -11,18

    663.416.025

    4,89

    Philippines

    52.130.525

    4,06

    649.974.675

    23

    Singapore

    44.365.013

    33,7

    511.591.338

    -33,89

    Hồng Kông (TQ)

    11.348.621

    -39,96

    295.316.018

    89,59

    Indonesia

    33.577.826

    8

    282.615.844

    181,2

    Israel

    1.339.658

    1,08

    259.708.282

    19,66

    Mexico

    14.935.309

    -8,26

    175.084.350

    -9,01

    Đức

    6.983.676

    18,2

    69.538.275

    7,18

    Thụy Sỹ

    4.065.369

    -7,61

    39.057.511

    -1,73

    Hà Lan

    1.759.239

    -19,45

    30.711.150

    251,46

    Ấn Độ

    2.827.651

    85,32

    30.552.036

    54,45

    Italia

    2.660.054

    56,6

    20.555.289

    4,45

    Pháp

    1.917.818

    -64,62

    17.503.352

    180,63

    Séc

    1.140.766

    19,86

    13.325.996

    -7,34

    Anh

    939.425

    -8,94

    12.500.294

    1,84

    Đan Mạch

    550.043

    -91,55

    10.365.107

    172,57

    Canada

    1.134.977

    296,32

    9.050.651

    58,67

    Tây Ban Nha

    734.318

    140,1

    5.972.905

    -9,39

    Bỉ

    1.047.949

    66,9

    5.575.590

    22,41

    Phần Lan

    1.105.672

     

    4.930.972

    -36,78

    Thụy Điển

    147.425

    84,03

    3.343.583

    -43,03

     

    (*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn