TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhập khẩu máy vi tính điện tử và linh kiện quý 1 ước đạt 11,7 tỷ USD

    Quý 1/2019 nhập khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện ước đạt 11,7 tỷ USD, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm trước.

    nhap khau may vi tinh dien tu va linh kien quy 1 uoc dat 11,7 ty usd

    Nhập khẩu máy vi tính điện tử và linh kiện quý 1 ước đạt 11,7 tỷ USD

    Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, máy vi tính, điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch trong số các loại hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. Kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng 2/2019 giảm 15,2% so với tháng 1/2019 nhưng tăng 10,3% so với tháng 2/2018, đạt gần 3,35 tỷ USD. Cộng chung cả 2 tháng đầu năm nay, kim ngạch đạt gần 7,3 tỷ USD, tăng 8,5% so với 2 tháng đầu năm 2018, chiếm 20,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

    Ước tính kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện trong tháng 3/2019 đạt 4,4 tỷ USD, tăng 31,5% so với tháng 2/2019 và tăng 19,1% so với tháng 3/2018. Tính chung cả quý 1/2019 đạt 11,7 tỷ USD, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm trước.

    Máy vi tính, điện tử và linh kiện xuất xứ từ Hàn Quốc nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất, chiếm 39,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 2,9 tỷ USD, giảm 1,3% so với cùng kỳ năm ngoái.

    Trung Quốc xếp thứ 2 về kim ngạch, chiếm 21,3%, đạt 1,55 tỷ USD, tăng 47,7% so với cùng kỳ năm 2018; tiếp sau đó là thị trường Đài Loan 745,81 triệu USD, chiếm 10,2%, tăng 30%; Nhật Bản 611,34 triệu USD, chiếm 8,4%, giảm 1%; khu vực Đông Nam Á 570,49 triệu USD, chiếm 7,8%, tăng 2,2%; Mỹ 547,35 triệu USD, chiếm 7,5%, tăng 5,6%.

    Riêng trong khu vực Đông Nam Á thì xuất khẩu nhiều sang các thị trường như: Malaysia 206,29 triệu USD, tăng 10,8%; Thái Lan 137,38 triệu USD, tăng 24,3%; Philippines 113,41 triệu USD, tăng 11,2%.

    Nhìn chung, trong 2 tháng đầu năm 2019 nhập khẩu máy vi tính, điện tử từ đa số các thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, nhập khẩu từ Hà Lan tăng vượt trội gấp 12,3 lần, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 6,15 triệu USD; Bên cạnh đó một số thị trường cũng tăng mạn trên 100% kim ngạch như: Ấn Độ tăng 496,7%, đạt 14,88 triệu USD; Tây Ban Nha tăng 139%, đạt 1,62 triệu USD; Hà Lan tăng 101,3%, đạt 8,96 triệu USD.

    Ngược lại, nhập khẩu nhóm hàng này sụt giảm mạnh từ một số thị trường như: Israel giảm 99,5%, đạt 0,34 triệu USD; Phần Lan giảm 96%, đạt 0,13 triệu USD; Thụy Điển giảm 61,9%, đạt 0,17 triệu USD; Singapore giảm 51%, đạt 61,15 triệu USD.

     

    Nhập khẩu máy vi tính điện tử và linh kiện 2 tháng đầu năm 2019

     ĐVT: USD

     

    Thị trường

     

    T2/2019

    +/- so tháng 1/2019 (%)*

     

    2T/2019

    +/- so với cùng kỳ năm trước (%)*

    Tổng kim ngạch NK

    3.345.704.384

    -15,23

    7.299.966.633

    8,49

    Hàn Quốc

    1.388.775.138

    -8,09

    2.900.845.850

    -1,29

    Trung Quốc đại lục

    654.937.286

    -26,81

    1.552.531.075

    47,69

    Đài Loan (TQ)

    317.279.194

    -25,94

    745.806.848

    29,95

    Nhật Bản

    297.543.886

    -5,15

    611.340.893

    -1

    Mỹ

    256.368.842

    -11,9

    547.353.950

    5,56

    Malaysia

    87.644.431

    -24,55

    206.292.258

    10,79

    Thái Lan

    64.859.268

    -9,74

    137.384.767

    24,31

    Philippines

    53.535.901

    -10,51

    113.410.968

    11,21

    Singapore

    26.342.271

    -24,29

    61.148.813

    -50,95

    Indonesia

    19.638.589

    -39,76

    52.249.640

    50,91

    Mexico

    17.006.623

    -1,49

    34.301.870

    29,62

    Hồng Kông (TQ)(Trung Quốc)

    11.506.038

    23,34

    20.839.466

    -40,7

    Ấn Độ

    9.631.274

    83,6

    14.881.281

    496,68

    Đức

    4.683.127

    -23,18

    10.780.145

    9,06

    Thụy Sỹ

    4.833.127

    -6,23

    9.987.474

    90,39

    Hà Lan

    2.532.628

    -60,57

    8.955.953

    101,25

    Đan Mạch

    283.859

    -95,16

    6.146.851

    1,134,85

    Italia

    1.133.251

    -46,46

    3.250.046

    -14,85

    Anh

    921.437

    -51,24

    2.811.141

    8,67

    Séc

    734.537

    -43,94

    2.044.897

    3,91

    Tây Ban Nha

    127.360

    -91,46

    1.619.401

    139,04

    Pháp

    273.590

    -68,87

    1.234.298

    28,88

    Canada

    667.578

    108

    1.042.069

    -30,33

    Bỉ

    232.752

    -66,76

    933.043

    30,29

    Israel

    169.432

    0,68

    337.715

    -99,45

    Thụy Điển

    127.650

    194,21

    171.037

    -61,88

    Phần Lan

    45.174

    -48,4

    132.714

    -96,05

    (Tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn