TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sang Indonesia mặt hàng gạo tăng đột biến

     Xuất khẩu gạo sang Indonesia tăng đột biến gấp 290,8 lần về lượng và tăng gấp 269,5 lần so với cùng kỳ năm ngoái.

    Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Indonesia trong tháng 5/2018 đạt 322,63 triệu USD, giảm 2,2% so với tháng 4/2018. Tính chung cả 5 tháng đầu năm 2018, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này tăng 31,2% so với cùng kỳ năm trước, đạt 1,62 tỷ USD.

    Những mặt hàng chính xuất khẩu sang Indonesia trong 5 tháng qua gồm: Gạo, sắt thép, điện thoại các loại và linh kiện, máy móc thiết bị, cà phê, máy vi tính…

    Trong đó, xuất khẩu gạo sang Indonesia tăng đột biến gấp 290,8 lần về lượng và tăng gấp 269,5 lần so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 596.058 tấn, trị giá 280,04 triệu USD, chiếm 17,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Indonesia. Riêng tháng 5 xuất khẩu gạo sang thị trường này tăng 40,7% về lượng và tăng 41,7% về kim ngạch đạt 211.565 tấn, tương đương 99,31 triệu USD.

    Đứng thứ 2 về kim ngạch trong 5 tháng qua là mặt hàng sắt thép với trên 235,92 triệu USD, chiếm 14,6%, tăng 33,9% so với cùng kỳ năm trước.

    Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu sang Indonesia cao thứ 3 trong 5 tháng đầu năm 2018, đạt 121,28 triệu USD, chiếm 7,5%, sụt giảm mạnh 58,3%.

    Ngoài ra, một số mặt hàng khác có kim ngạch cao trong 5 tháng đầu năm 2018 như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, đạt 107,43 triệu USD, tăng 12,9%; máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 101,18 triệu USD, tăng 15,5%; cà phê đạt 101,57 triệu USD, tăng rất mạnh 771%.

    Nhìn chung, xuất khẩu sang Indonesia trong 5 tháng đầu năm nay tăng trưởng ở đa số các nhóm hàng. Ngoài nhóm hàng gạo tăng đột biến như trên thì còn nhiều nhóm hàng tăng trên 100% kim ngạch như: Than tăng 285%, đạt 5,82 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 273%, đạt 1,75 triệu USD; sản phẩm gốm sứ tăng 173,5%, đạt 3,96 triệu USD; bánh kẹo và sản phẩm ngũ cốc tăng 138%, đạt 7,38triệu USD.

    Xuất khẩu sang Indonesia 5 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T5/2018

    % tăng giảm so với T4/2018

    5T/2018

    % tăng giảm so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch XK

    322.632.391

    -2,17

    1.621.027.720

    31,24

    Gạo

    99.313.880

    41,66

    280.041.108

    26,848,98

    Sắt thép các loại

    29.346.548

    -45,25

    235.924.759

    33,94

    Điện thoại các loại và linh kiện

    24.665.613

    34,83

    121.282.356

    -58,27

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    20.280.321

    3,08

    107.433.488

    12,91

    Cà phê

    3.452.248

    -68,76

    101.569.395

    771,09

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    21.522.080

    14,93

    101.181.122

    15,47

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    16.454.267

    -9,28

    96.452.942

    26,39

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    9.984.428

    -8,8

    78.426.674

    49,74

    Hàng dệt, may

    13.342.886

    -4,88

    66.642.034

    25,73

    Sản phẩm từ chất dẻo

    8.246.055

    -1,82

    41.985.783

    0,99

    Chất dẻo nguyên liệu

    6.053.895

    -3,39

    31.596.443

    -41,75

    Xơ, sợi dệt các loại

    3.899.795

    -7,67

    27.567.220

    33,39

    Sản phẩm hóa chất

    5.049.508

    -27,21

    27.187.744

    34,31

    Sản phẩm từ sắt thép

    3.827.479

    -51,69

    26.391.253

    22,94

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    4.184.841

    -43,7

    20.406.995

    0,46

    Giày dép các loại

    4.393.622

    5,02

    19.226.906

    10,74

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

    3.060.084

    -5,41

    17.613.692

    59,07

    Vải mành, vải kỹ thuật khác

    3.325.255

    37,25

    13.600.831

    29,68

    Cao su

    1.630.414

    6,98

    10.110.082

    13,23

    Dây điện và dây cáp điện

    1.305.280

    -49,1

    8.258.085

    25,84

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    983.296

    -48,16

    7.379.189

    137,98

    Hóa chất

    1.559.990

    -38,98

    6.316.054

    -72,01

    Than các loại

    233.634

    -90,97

    5.820.632

    285,06

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    1.294.360

    -10,63

    4.860.313

    -52,58

    Sản phẩm từ cao su

    879.733

    -11,68

    4.283.121

    0,7

    Sản phẩm gốm, sứ

    939.237

    31,1

    3.958.866

    173,52

    Chè

    569.612

    -50,15

    3.892.859

    6,06

    Hàng thủy sản

    494.644

    28,7

    1.811.796

    -44,51

    Quặng và khoáng sản khác

    92.232

    -56,15

    1.746.024

    273,04

    Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

    234.775

    293,32

    737.458

    -12,54

    Xăng dầu các loại

     

    -100

    328.113

     

    Hàng rau quả

     

     

    268.617

    -87,72

     (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn