TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu thủy sản tháng đầu năm 2019 tăng gần 11% so với cùng kỳ

     Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm 2019 xuất khẩu nhóm hàng thủy sản của Việt Nam ra thị trường nước ngoài giảm 3,5% so với tháng 12/2018 nhưng tăng 10,7% so với cùng tháng năm 2018, đạt gần 741,14 tỷ USD.

    xuat khau thuy san thang dau nam 2019 tang gan 11% so voi cung ky

    Xuất khẩu thủy sản tháng đầu năm 2019 tăng gần 11% so với cùng kỳ

    Trong tháng đầu năm nay có 3 thị trường xuất khẩu thủy sản đạt mức cao trên 100 triệu USD, đó là Nhật Bản, Mỹ và EU; trong đó xuất sang Nhật Bản đạt kim ngạch lớn nhất 123,49 triệu USD, chiếm 16,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng 6,5% so với tháng 12/2018 và tăng 18% so với tháng 1/2018.

    Xuất khẩu sang thị trường Mỹ - thị trường lớn thứ 2, trong tháng 1/2019 kim ngạch đạt 117,67 triệu USD sụt giảm 17,1% so với tháng 12/2018 nhưng tăng 24,6% so với tháng 1/2018, chiếm 15,9% trong tổng kim ngạch. Xuất khẩu sang EU giảm 6,8% so với tháng cuối năm 2018 và cũng giảm 0,5% so với tháng 1/2018, đạt 108,07 triệu USD, chiếm 14,6%.

    Thủy sản xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 77,76 triệu USD, chiếm 10,5%, giảm 11,9% so với tháng liền kề trước đó nhưng tăng 4,6% so với tháng đầu năm 2018; xuất sang Hàn Quốc đạt 73,65 triệu USD, chiếm 9,9%, giảm 7,2% so với tháng 12/2018 nhưng tăng 9,5% so với tháng 1/2018. Khu vực Đông Nam Á chỉ chiếm 8,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, đạt 66,18 triệu USD, tăng 7% so với cùng tháng năm 2018.

    Nhìn chung xuất khẩu thủy sảm trong tháng đầu năm nay sang đa số các thị trường tăng kim ngạch so với tháng đầu năm trước, trong đó xuất khẩu tăng mạnh trên 100% ở các thị trường sau: Ukraine tăng 225,4%, đạt 2,21 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 162,7%, đạt 1,12 triệu USD; Ai Cập tăng 147,7%, đạt 3,81 triệu USD, Tây Ban Nha tăng 108%, đạt 7,57 triệu USD.

    Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Saudi Arabia giảm mạnh 98,4%, chỉ đạt 0,11 triệu USD; Pakistan giảm 87,8%, đạt 0,81 triệu USD; Séc giảm 59,9%, đạt 0,3 triệu USD; Brunei giảm 51,3%, đạt 0,12 triệu USD .

     

     Xuất khẩu thủy sản tháng 1 năm 2019

    ĐVT: USD

    Thị trường

    T1/2019

    +/- so với T12/2018(%)*

    +/- so với T1/2018(%)*

    Tổng kim ngạch XK

    741.135.558

    -3,45

    10,67

    Nhật Bản

    123.494.119

    6,53

    18,04

    Mỹ

    117.673.360

    -17,14

    24,64

    EU

    108.073.084

    -6,75

    -0,54

    Trung Quốc

    77.756.239

    -11,85

    4,56

    Hàn Quốc

    73.654.040

    -7,21

    9,46

    Đông Nam Á

    66.182.698

    25,57

    6,99

    Thái Lan

    30.370.278

    36,91

    7,76

    Anh

    24.171.894

    -18,34

    15,11

    Hà Lan

    20.005.112

    -4,79

    -15,18

    Mexico

    19.843.218

    14,84

    31,58

    Canada

    19.410.302

    -13,33

    27,2

    Australia

    17.889.666

    -11,08

    4,11

    Đức

    17.262.885

    9,73

    -3,65

    Hồng Kông (TQ)

    16.582.847

    2,72

    0,86

    Brazil

    12.262.497

    17

    18,03

    Philippines

    11.965.161

    35,4

    13,42

    Singapore

    11.826.941

    31,72

    9,3

    Bỉ

    10.733.767

    -4,35

    -15,13

    Malaysia

    10.153.732

    -0,15

    5,44

    Nga

    9.725.893

    4,5

    53,34

    Đài Loan(TQ)

    9.327.887

    -21,34

    -0,77

    Pháp

    8.542.759

    -4,15

    -7,03

    Tây Ban Nha

    7.568.608

    -0,05

    107,95

    Israel

    7.369.998

    -2,37

    20,01

    Italia

    7.061.851

    -12,56

    -5

    U.A.E

    4.423.904

    29,14

    37,86

    Colombia

    4.132.137

    -29,34

    -46,54

    Đan Mạch

    3.880.931

    -23,79

    16,05

    Ai Cập

    3.808.871

    33,59

    147,73

    Bồ Đào Nha

    3.611.485

    18,33

    -14,13

    Ba Lan

    2.841.247

    18,82

    31,74

    Ấn Độ

    2.524.842

    17,5

    -13,02

    New Zealand

    2.229.051

    23,58

    36,92

    Ukraine

    2.211.789

    44,22

    225,39

    Thụy Sỹ

    2.121.905

    -16,7

    -18,3

    Campuchia

    1.746.380

    -24,28

    -20,64

    Thổ Nhĩ Kỳ

    1.116.228

    211,06

    162,66

    Iraq

    986.920

    87,69

    13,35

    Kuwait

    848.994

    53,93

    19,5

    Pakistan

    813.683

    -62,22

    -87,77

    Hy Lạp

    780.141

    12,14

    -7,89

    Thụy Điển

    702.385

    -48,41

    -46,3

    Romania

    606.985

    98,83

    -4,6

    Séc

    303.034

    -65,25

    -59,86

    Brunei

    120.206

    -13,65

    -51,34

    Saudi Arabia

    114.000

     

    -98,36

    (*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn