TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sang Ấn Độ, kim ngạch tăng trưởng

    Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ thu về 1,5 tỷ USD, tăng 3,31% so với cùng kỳ năm 2015, tính riêng tháng 7, xuất khẩu sang Ấn Độ đạt 250,1 triệu USD, giảm so với tháng 6 (261,9 triệu USD).

    Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ các mặt hàng như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, hóa chất, hạt tiêu, cao su…. trong những mặt hàng này thì điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch cao nhất, với 203,5 triệu USD, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm nay lại giảm tương đối, giảm 53,55%. Đứng thứ hai về kim ngạch là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 151 triệu USD, tăng 37,03%, kế đến là kim loại thường khác và sản phẩm, đạt 139,7 triệu USD, tăng 97,31%....

    Qua bảng số liệu cho thấy, 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sang Ấn Độ các mặt hàng với tốc độ tăng trưởng dương chiếm 64,2%, trong đó xuất khẩu hạt điều tăng trưởng mạnh nhất, tăng 114,26% về lượng và tăng 125,35% về trị giá. Ngoài ra, một số mặt hàng cũng có tốc độ tăng trưởng khá như: dệt may, kim loại. Ngược lại, mặt hàng với tốc độ suy giảm chiếm 35,7%, trong đó than đá giảm mạnh nhất, giảm 65,72% về lượng và giảm 69,81% về trị giá, tương ứng với 8 nghìn tấn, trị giá 1,1 triệu USD.

    Đối với nhóm hàng nông sản, các mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng cả lượng và trị giá, duy chỉ có cao su kim ngạch giảm nhẹ, giảm 2,01%.

    Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang Ấn Độ 7 tháng 2016

     

    Lượng (tấn)

    Trị giá (USD)

    So sánh cùng kỳ năm 2015 (%)

    Trị giá

    Lượng

    Tổng cộng

     

    1.500.560.419

    3,31

     

    điện thoại các loại và linh kiện

     

    203.588.097

    -53,55

     

    máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     

    151.097.211

    37,03

     

    kim loại thường khác và sản phẩm

     

    139.708.454

    97,31

     

    máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

     

    131.741.611

    29,95

     

    hóa chất

     

    105.008.669

    29,82

     

    hạt tiêu

    8.770

    66.817.932

    11,12

    36,67

    cao su

    45.376

    60.751.311

    -2,01

    12,77

    xơ, sợi dệt các loại

    13.496

    48.145.722

    -6,00

    15,07

    cà phê

    27.476

    44.785.621

    45,87

    65,21

    phương tiện vận tải và phụ tùng

     

    42.045.757

    2,42

     

    gỗ và sản phẩm gỗ

     

    30.983.618

    -40,09

     

    sản phẩm từ sắt thép

     

    29.302.869

    7,21

     

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    28.329.004

    39,98

     

    nguyên phụ liệu dệt, may,da, giày

     

    26.167.643

    52,57

     

    giày dép các loại

     

    25.614.752

    25,95

     

    sản phẩm hóa chất

     

    23.730.124

    37,24

     

    hạt điều

    2.269

    15.879.799

    125,35

    114,26

    hàng dệt, may

     

    15.560.176

    91,82

     

    hàng thủy sản

     

    11.153.277

    10,83

     

    chất dẻo nguyên liệu

    8.862

    8.799.646

    -52,27

    -45,79

    sắt thép các loại

    6.070

    5.464.730

    -28,85

    -8,72

    sản phẩm từ chất dẻo

     

    4.736.339

    22,07

     

    sản phẩm từ cao su

     

    1.930.305

    -14,65

     

    sản phẩm gốm sứ

     

    1.456.510

    11,48

     

    sản phẩm mây tre cói thảm

     

    1.192.305

    -33,02

     

    than đá

    8.068

    1.100.104

    -69,81

    -65,72

    bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

     

    328.251

    -58,89

     

    chè

    220

    268.349

    33,68

    83,33

    Nguồn: VITIC/Vinanet

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn