TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói sang thị trường Ấn Độ tăng vượt trội

    Sau khi tăng trưởng ở tháng 3/2019, thì nay sang tháng 4/2019 xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm kim ngạch sụt giảm trở lại, giảm 6,8% so với tháng 3/2019 xuống còn 37,16 triệu USD, nhưng nếu tính chung 4 tháng đầu năm 2019 tăng 40,4% so với cùng kỳ năm trước, đạt 144,71 triệu USD.

    Về thị trường, bốn tháng đầu năm 2019, Việt Nam xuất khẩu sản phẩm mây tre cói và thảm chủ yếu sang thị trường EU, chiếm 36,44% tỷ trọng.

    Trong số thị trường nhập khẩu sản phẩm mây, tre cói của Việt Nam, thì Mỹ là thị trường đạt kim ngạch cao nhất 37,65 triệu USD, tăng 67,99% so với cùng kỳ, riêng tháng 4/2019 Việt Nam cũng đã xuất sang Mỹ 9,59 triệu USD, giảm 2,57% so với tháng 3/2019 nhưng tăng 78,66% so với tháng 4/2018.

    Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, đạt 5,83 triệu USD trong tháng 4/2019, giảm 5,76% so với tháng 3/2019, nhưng tăng 23,19% so với tháng 4/2018, nâng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này 4 tháng năm 2019 đạt 21,22 triệu USD, tăng 16,16% so với cùng kỳ năm trước.

    Đứng thứ ba thị trường Anh, đáng chú ý kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này trong tháng sụt giảm 35,6% so với tháng 3/2019, nhưng tăng gấp hơn 2,9 lần (tương ứng 193,04%) so với tháng 4/2018. Tính chung 4 tháng đã xuất sang Anh 10,59 triệu USD, tăng gấp hơn 2,7 lần (tương ứng 169,13%) so với cùng kỳ năm trước.

    Kế đến là các thị trường Đức, Tây Ban Nha, Pháp… Nhìn chung, 4 tháng đầu năm 2019 kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói của Việt Nam sang cấc thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, số thị trường này chiếm 65% trong đó phải kể đến thị trường Ấn Độ, tuy kim ngạch chỉ đạt 3,4 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng vượt trội, gấp 4,6 lần (tương ứng 364,23%), riêng tháng 3/2019 kim ngạch đạt 1,3 triệu USD, tăng 39,78% so với tháng 3/2019 nhưng tăng gấp 5,3 lần (tương ứng 432,86%) so với tháng 4/2018.

    Ngoài ra, xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha cũng tăng mạnh, gấp hơn 3 lần (tương ứng 207,47%) so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này trong tháng giảm 5,99% so với tháng 3/2019 nhưng tăng gấp hơn 3 lần (tương ứng 232,42%) so với tháng 4/2018, đạt 1,9 triệu USD.

    Ngoài những thị trường nêu trên có tốc độ tăng vượt trội, thì xuất khẩu sang các thị trường như Bỉ và Nga cũng tăng khá, tăng lần lượt gấp hơn 2 lần (tương ứng 131,72%) và gấp hơn 2 lần (tương ứng 102,22%).

    Ở chiều ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Đức giảm mạnh 12,54% tương ứng với 9,7 triệu USD, riêng tháng 4/2019 cũng đã xuất sang thị trường Đức 2,8 triệu USD, tăng 8,27% so với tháng 3/2019 và tăng 62,86% so với tháng 4/2018.

    Đáng chú ý, thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói của Việt Nam có thêm thị trường Áo, với kim ngạch đạt 919,7 nghìn USD trong 4 tháng đầu 2019.

    Thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm 4 tháng năm 2019

    Thị trường

    T4/2019 (USD)

    +/- so với T3/2019 (%)*

    4T/2019 (USD)

    +/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

    Mỹ

    9.598.452

    -2,57

    37.652.599

    67,99

    Nhật Bản

    5.839.962

    -5,76

    21.228.966

    16,16

    Anh

    2.484.461

    -35,6

    10.595.885

    169,13

    Đức

    2.896.211

    8,27

    9.793.571

    -12,54

    Tây Ban Nha

    1.944.858

    -5,99

    7.878.069

    207,47

    Pháp

    1.688.358

    -1,42

    7.052.940

    55,85

    Australia

    1.252.238

    -9,68

    5.203.366

    26,94

    Hàn Quốc

    1.911.733

    18,32

    5.047.793

    11,5

    Hà Lan

    879.345

    -29,18

    4.973.303

    6,72

    Canada

    988.343

    -5,56

    3.586.612

    29,9

    Ấn Độ

    1.305.736

    39,78

    3.488.830

    364,23

    Trung Quốc

    888.144

    11

    3.019.913

    -7,42

    Italy

    657.572

    -8,34

    2.776.085

    58,45

    Thụy Điển

    533.533

    -30,56

    2.405.807

    -8,67

    Bỉ

    591.130

    7,18

    2.365.558

    131,72

    Đan Mạch

    346.398

    -33,57

    2.108.088

    45,26

    Ba Lan

    382.859

    -45,42

    1.875.735

    11,22

    Đài Loan

    476.674

    11,03

    1.452.790

    -3,99

    Nga

    120.485

    -41,94

    809.167

    102,22

    Brazil

    122.443

    143,08

    337.767

    -20,25

    (*Tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn