TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 11 tháng 2018

    Trong cơ cấu xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Campuchia, mặt hàng rau quả tiếp tục giữ tốc độ tăng mạnh trong 11 tháng năm 2018.

    Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ. kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Campuchia trong 11 tháng năm 2018 đã thu về trên 3,4 tỷ USD tăng 35,86% so với cùng kỳ năm trước. Riêng tháng 11/2018 đạt 333 triệu USD tăng 0,43% so với tháng 10/2018 và tăng 32,89% so với tháng 11/2017.

    Trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia thời gian này thì mặt hàng sắt thép, xăng dầu và hàng dệt may là mặt hàng chủ lực, ba mặt hàng này chiếm 49,63% tổng kim ngạch, trong đó sắt thép chiếm 23,48% % tỷ trọng đạt 796.71 triệu USD với 1,2 triệu tấn, tăng 53,04% về lượng và 74,36% trị giá so với cùng kỳ, giá xuất bình quân tăng 13,93% đạt 642,93 USD/tấn. Riêng tháng 11/2018 đã xuất 135,6 nghìn tấn sắt thép sang Campuchia, đạt 84,5 triệu USD với giá xuất bình quân 623,16 USD/tấn, tăng 5,35% về lượng và 2,88% trị giá nhưng giảm 2,34% về giá so với tháng 10/2018.

    Đứng thứ hai là xăng dầu chiếm 13% tỷ trọng đạt 443,92 triệu USD và 644,47 nghìn tấn tăng 5,72% về lượng và 33,2% trị giá, giá xuất bình quân 688,82 USD/tấn tăng 25,99% so với cùng kỳ. Kế đến là hàng dệt may đạt 443,4 triệu USD, tăng 41,72%.

    Ngoài ba mặt hàng chủ lực kể trên, Campuchia còn nhập từ Việt Nam các chủng loại mặt hàng như phân bón; giấy và sản phẩm từ giấy; hàng thủ công mỹ nghệ như gốm sứ. thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; hàng rau quả….

    Đặc biệt, thời gian này tuy không phải là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn 0.07% đạt 2,4 triệu USD nhưng so với cùng kỳ xuất khẩu hàng rau quả sang Campuchia có tốc độ tăng mạnh vượt trội gấp 2,9 lần (tức tăng 189,49%), riêng tháng 11/2018 kim ngạch tăng 18,08% so với tháng 10/2018 đạt 93,2 nghìn USD.

    Nhìn chung, 11 tháng đầu năm 2018. kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Campuchia đều tăng trưởng duy nhất chỉ có nhóm hàng điện thoại và linh kiện là suy giảm 37,03% tương ứng với 18.66 triệu USD.

    Ngoài mặt hàng rau quả. thì chất dẻo nguyên liệu, gỗ và sản phẩm gỗ tăng mạnh, tăng lần lượt 110,99% và 44,37% đạt tương ứng 15 triệu USD; 9,98 triệu USD.

    Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 11 tháng năm 2018

    Mặt hàng

    11T/2018

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)

    Lượng (Tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    3.392.786.926

     

    35,86

    Sắt thép các loại

    1.239.198

    796.713.029

    53,04

    74,36

    Xăng dầu các loại

    644.473

    443.926.622

    5,72

    33,2

    Hàng dệt, may

     

    443.449.050

     

    41,72

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

     

    216.681.170

     

    29,09

    Phân bón các loại

    338.500

    119.527.733

    -6,03

    4,27

    Sản phẩm từ chất dẻo

     

    108.857.042

     

    11,45

    Sản phẩm từ sắt thép

     

    99.466.864

     

    38,54

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    84.294.796

     

    16,06

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

     

    76.598.465

     

    9,01

    Kim loại thường khác và sản phẩm

     

    73.468.690

     

    45,64

    Sản phẩm hóa chất

     

    60.211.567

     

    19,7

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

     

    60.188.609

     

    24,88

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

     

    48.058.429

     

    10,67

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

     

    39.905.016

     

    6,96

    Dây điện và dây cáp điện

     

    35.514.424

     

    14,07

    Xơ, sợi dệt các loại

    9.809

    28.406.822

    22,83

    36,06

    Sản phẩm gốm, sứ

     

    24.309.655

     

    41,45

    Hàng thủy sản

     

    23.202.781

     

    75,77

    Hóa chất

     

    21.938.443

     

    8,69

    Điện thoại các loại và linh kiện

     

    18.661.823

     

    -37,03

    Chất dẻo nguyên liệu

    10.079

    15.022.755

    93,49

    110,99

    Clanhke và xi măng

    282.911

    14.591.875

    35,98

    33,96

    Gỗ và sản phẩm gỗ

     

    9.982.686

     

    44,37

    Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

     

    9.729.541

     

    16,46

    Sản phẩm từ cao su

     

    6.504.072

     

    30,46

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

     

    2.620.875

     

    15,09

    Hàng rau quả

     

    2.418.862

     

    189,49

    Cà phê

    381

    2.391.692

    -19,96

    24,51

    (*Vinanet tính toán số liệu từ THCQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn