TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 9 tháng năm 2018 tăng gần 15%

    9 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 6,37 tỷ USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái.

    Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường nước ngoài tháng 9/2018 đạt 715,38 triệu USD,  giảm 10,3% so với tháng 8/2018 nhưng tăng 11,6% so với cùng tháng năm 2017.

    Tính chung trong cả 9 tháng đầu năm, kim ngạch đạt 6,37 tỷ USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, riêng sản phẩm gỗ chiếm 69,8% trong tổng kim ngạch, đạt 4,45 tỷ USD, tăng 8%.

    Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang rất nhiều thị trường; trong đó nhiều nhất là thị trường Mỹ, chiếm 42,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 2,73 tỷ USD, tăng 15,8% so với cùng kỳ năm 2017.

    Ngoài thị trường chủ lực là Mỹ, nhóm hàng gỗ và sản phẩm gỗ của nước ta còn xuất khẩu sang các thị trường như: sang Nhật Bản 826,95 triệu USD, chiếm 13% trong tổng kim ngạch, tăng 8,1%; Trung Quốc đạt 812,58 triệu USD, chiếm 12,7%, tăng 3,8%; Hàn Quốc 699,21 triệu USD, chiếm 11%, tăng 49,1%; EU 547,09 triệu USD, chiếm 8,6%, tăng 3,6%.

    Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong 9 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái thì thấy phần lớn các thị trường đều tăng kim ngạch; trong đó có một số thị trường tăng trưởng trên 100% kim ngạch như: Séc tăng 128,8%, đạt 1,2 triệu USD; Malaysia tăng 109,8%, đạt 78,95 triệu USD; Thụy Sĩ tăng 107,3%, đạt 1,44 triệu USD.

    Bên cạnh đó, xuất khẩu còn tăng mạnh ở các thị trường sau: Phần Lan tăng 73%, đạt 1,42 triệu USD; Mexico tăng 70,5%, đạt 9,59 triệu USD; Campuchia tăng 66,5%, đạt 8,92 triệu USD; Thái Lan tăng 52%, đạt 25,66 triệu USD.

    Ngược lại, xuất khâu gỗ và sản phẩm gỗ sụt giảm mạnh ở các thị trường sau: Hồng Kông giảm 56,9%, đạt 6,06 triệu USD; Kuwait giảm 35,2%, đạt 4,85 triệu USD; Hy Lạp giảm 23,7%, đạt 2,31 triệu USD.

    Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 9 tháng năm 2018

    Thị trường

    9T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%)*

    Lượng (tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng kim ngạch XK

    715.384.155

    -10,28

    6.373.645.198

    14,97

    Riêng sản phẩm gỗ

    507.889.806

    -7,76

    4.446.435.000

    7,95

    Mỹ

    336.725.611

    -6,48

    2.730.458.849

    15,75

    Nhật Bản

    101.825.484

    -6,02

    826.952.407

    8,1

    Trung Quốc

    80.024.619

    -20,63

    812.575.372

    3,79

    Hàn Quốc

    66.905.667

    -21,03

    699.206.970

    49,12

    Anh

    20.907.437

    -12,16

    209.494.894

    -0,57

    Australia

    15.719.019

    -22,49

    137.006.329

    13,38

    Canada

    12.156.283

    -9,4

    115.769.971

    0,83

    Pháp

    9.040.388

    6,72

    90.312.544

    24,67

    Malaysia

    7.496.889

    -25,23

    78.952.159

    109,81

    Đức

    7.052.949

    29,79

    71.112.012

    -8,65

    Hà Lan

    4.732.049

    24,85

    53.137.757

    -2,1

    Đài Loan (TQ)

    4.331.508

    -7,28

    46.161.362

    4,01

    Ấn Độ

    3.263.422

    1,87

    38.319.240

    -13,29

    Bỉ

    2.538.506

    -0,44

    26.093.718

    28,91

    Thái Lan

    2.270.682

    -17,13

    25.658.191

    52,02

    Tây Ban Nha

    1.837.051

    -0,3

    22.077.685

    11,33

    Saudi Arabia

    2.028.109

    -7,94

    20.154.963

    18,66

    New Zealand

    2.822.007

    4,09

    19.362.251

    -0,6

    Italia

    1.636.225

    37,98

    18.953.360

    -0,65

    Thụy Điển

    2.404.310

    67,85

    18.173.403

    -10,62

    U.A.E

    1.910.652

    5,55

    17.789.712

    -10,15

    Đan Mạch

    1.686.508

    -11,05

    17.655.509

    6,48

    Singapore

    1.564.489

    -25,66

    16.645.710

    16,93

    Ba Lan

    1.781.230

    133,26

    12.246.213

    20,95

    Mexico

    877.917

    -16,68

    9.587.368

    70,5

    Thổ Nhĩ Kỳ

    72.829

    -74,69

    9.296.899

    -13,4

    Campuchia

    627.828

    -18,63

    8.919.310

    66,51

    Nam Phi

    915.274

    -30,96

    8.133.133

    19,07

    Hồng Kông (TQ)

    390.605

    -9,92

    6.062.588

    -56,89

    Kuwait

    512.497

    -20,75

    4.847.999

    -35,18

    Nga

    199.921

    -26,99

    3.329.669

    37,84

    Na Uy

    475.062

    76,94

    2.959.086

    -20,04

    Hy Lạp

    33.277

    -20,21

    2.308.744

    -23,67

    Bồ Đào Nha

    82.833

    -51,62

    2.036.559

    26,47

    Thụy Sỹ

    31.783

     

    1.435.139

    107,29

    Phần Lan

    51.860

    -64,77

    1.416.173

    73,2

    Séc

     

    -100

    1.201.985

    128,81

    Áo

    254.250

    204,04

    873.016

    13,04

    (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn