TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Giày dép chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam

    Xuất khẩu nhóm hàng giày dép chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước 5 tháng đầu năm.

    Giày dép chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam

    Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, trong 5 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu giày dép sang thị trường nước ngoài tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2017, đạt 6,24 tỷ USD; Trong đó, riêng tháng 5/2018 xuất khẩu tăng 22,1% so với tháng liền kề trước đó và cũng tăng 11,2 % so với tháng 5/2017, đạt 1,54 tỷ USD.

    Mỹ là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại giày dép của Việt Nam, chiếm 37% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước, đạt 2,31 tỷ USD, tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2017.

    Trung Quốc là thị trường lớn thứ 2 chiếm 8,6%, đạt 533,52 triệu USD, tăng 27,5% so với cùng kỳ; tiếp đến thị trường Đức chiếm 6,1%, giảm 3,1%, đạt 381,79 triệu USD; Bỉ chiếm 5,9%, đạt 365,56 triệu USD, giảm 0,1%.

    Nhìn chung, xuất khẩu giày dép sang đa số các thị trường trong 5 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017; trong đó, xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Ấn Độ tăng 80%, đạt 39,19 triệu USD; Bồ Đào Nha tăng 68,1%, đạt 1,25 triệu USD; Achentina tăng 51,9%, đạt 43,8 triệu USD; Phần Lan tăng 41,1%, đạt 8,71 triệu USD.

    Ngược lại, xuất khẩu giày dép sụt giảm ở mức 2 con số tại các thị trường sau: U.A.E giảm 28,9%, đạt 38,04 triệu USD; Đan Mạch giảm 28,6%, đạt 13,73 triệu USD; Áo giảm 20,3%, đạt 11,3 triệu USD; New Zealand giảm 10,7%, đạt 10,39 triệu USD.

    Xuất khẩu giày dép 5 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: triệu USD

    Thị trường

    T5/2018

    % tăng, giảm so với T4/2018

    5T/2018

    % tăng.giảm so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch XK

    1.536.322.744

    22,08

    6.239.670.966

    10,36

    Mỹ

    545.919.292

    12,66

    2.306.390.988

    15,93

    Trung Quốc

    112.513.371

    10,06

    533.517.741

    27,52

    Đức

    102.466.322

    22,91

    381.785.478

    -3,13

    Bỉ

    97.493.996

    18,8

    365.556.477

    -0,09

    Nhật Bản

    71.625.089

    79,27

    339.990.232

    19,57

    Anh

    64.300.746

    13,26

    265.997.855

    -1,42

    Hà Lan

    61.356.158

    37,11

    227.731.968

    4,03

    Pháp

    48.986.064

    22,64

    205.074.799

    0,75

    Hàn Quốc

    38.449.739

    10,03

    202.221.282

    27,75

    Canada

    38.704.776

    53,33

    119.887.350

    9,84

    Italia

    34.123.767

    42,11

    118.469.853

    2,79

    Mexico

    25.794.815

    -2,32

    103.814.368

    -8,6

    Tây Ban Nha

    22.862.625

    38,17

    90.232.195

    10,05

    Australia

    23.454.387

    41,97

    87.592.888

    -2,42

    Hồng Kông

    17.463.219

    65,42

    66.339.738

    0,37

    Brazil

    16.269.067

    20,7

    65.173.915

    -3,34

    Chile

    15.469.839

    0,9

    53.525.480

    2,06

    Đài Loan

    12.158.205

    71,48

    47.767.592

    -4,52

    Achentina

    10.802.026

    48,16

    43.798.953

    51,86

    Nam Phi

    14.149.307

    57,86

    41.664.385

    -7,63

    Panama

    13.704.417

    96,33

    41.448.825

    -6,75

    Nga

    14.300.285

    25,89

    40.967.333

    2,39

    Ấn Độ

    11.341.841

    32,67

    39.192.341

    79,95

    U.A.E

    8.730.213

    0,2

    38.044.252

    -28,94

    Slovakia

    11.913.420

    40,3

    36.541.172

    -2,65

    Singapore

    7.480.406

    42,01

    28.044.950

    20,38

    Thụy Điển

    8.038.600

    35,03

    25.459.032

    28,25

    Séc

    7.329.158

    289,28

    22.846.650

    22,26

    Philippines

    5.442.755

    14,75

    22.567.902

    18,56

    Malaysia

    5.902.452

    51,93

    22.110.777

    11,6

    Thái Lan

    5.095.158

    52,44

    20.428.773

    9,53

    Indonesia

    4.393.622

    5,02

    19.226.906

    10,74

    Thổ Nhĩ Kỳ

    4.086.929

    11,98

    15.698.008

    13

    Israel

    3.895.200

    25,44

    15.366.983

    -6,32

    Đan Mạch

    2.701.506

    -4,41

    13.729.751

    -28,62

    Hy Lạp

    3.349.680

    24,03

    12.824.120

    4,85

    Ba Lan

    4.719.816

    126,95

    12.225.485

    18,21

    Áo

    2.697.644

    8,92

    11.295.035

    -20,34

    New Zealand

    2.530.563

    -6,76

    10.394.279

    -10,68

    Thụy Sỹ

    2.674.046

    45,64

    9.639.291

    20,48

    Phần Lan

    2.601.148

    19,01

    8.714.775

    41,09

    Na Uy

    2.911.053

    525,69

    8.479.133

    -0,2

    Ukraine

    1.254.923

    22,09

    3.029.258

    -2,16

    Bồ Đào Nha

    326.838

    -17,99

    1.253.203

    68,14

    Hungary

    354.895

    376,75

    486.881

    -4,77

    (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn