TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc 11 tháng đầu năm trên 43,6 tỷ USD

     Theo tính toán từ số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan Việt Nam, thương mại song phương Việt Nam - Hàn Quốc đạt 60,33 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm 2018, tăng 7,7% so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam nhập siêu từ Hàn Quốc đạt 26,87 triệu USD (giảm 7,3% so với 11 tháng đầu năm 2017).

    hang hoa nhap khau tu han quoc 11 thang dau nam tren 43,6 ty usd

    Hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc 11 tháng đầu năm trên 43,6 tỷ USD

    Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc chủ yếu là máy móc, thiết bị, hàng điện tử và hàng công nghiệp; trong đó có 9 nhóm hàng đạt kim ngạch cao trên 1 tỷ USD. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện dẫn đầu về kim ngạch, với 15,91 tỷ USD, chiếm 36,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 14,6% so với cùng kỳ năm trước.

    Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, với 5,62 tỷ USD, chiếm 12,9%, giảm mạnh trên 30% so với cùng kỳ; điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ 3 với 5,61 tỷ USD, chiếm 12,9%, tăng nhẹ 0,1%. Tiếp sau đó là nhóm vải may mặc 1,97 tỷ USD, chiếm 4,5%, tăng 6,8%.

    Trong số rất nhiều nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 11 tháng đầu năm nay, có tới 82% số thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017, còn lại 18% số thị trường sụt giảm kim ngạch; trong đó có 2 nhóm hàng tăng cao trên 100% kim ngạch, đó  là máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 118,4%, đạt 439,15 triệu USD và khí gas tăng 106,9%, đạt 4,37 triệu USD.

    Ngoài ra, còn một số nhóm hàng cũng tăng tương đối mạnh trên 50% gồm có: Rau quả tăng 68,8%, đạt 22,36 triệu USD; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 57,2%, đạt 4,75 triệu USD; bông tăng 56,4%, đạt 5,21 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 50,9%, đạt 14,28 triệu USD.

    Mặc dù, có rất nhiều nhóm hàng nhập khẩu tăng mạnh, nhưng vẫn có một số sụt giảm rất mạnh so với cùng kỳ năm ngoái; điển hình như nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ thị trường này giảm tới 94,3% về số lượng và giảm 81,5% về kim ngạch so với cùng kỳ, chỉ đạt 431 chiếc, tương đương 31,17 triệu USD. Ngoài ra, còn có một số nhóm hàng nhập khẩu giảm trên 20% kim ngạch như: Dầu mỡ động, thực vật giảm 24,5%, đạt 4,15 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 23%, đạt 7,08 triệu USD; phân bón giảm 20,4%, đạt 46 triệu USD.

    Nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc 11 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

     

    T11/2018

    so với T10/2018 (%)*

     

    11T/2018

    so với cùng kỳ (%)*

    Tổng kim ngạch NK

    4.394.893.593

    5,62

    43.602.163.308

    2,54

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    1.615.820.316

    5,43

    15.909.372.573

    14,64

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    548.242.221

    15,57

    5.616.215.333

    -30,05

    Điện thoại các loại và linh kiện

    721.366.277

    -1,16

    5.609.356.083

    0,13

    Vải các loại

    201.834.433

    21,38

    1.970.529.945

    6,81

    Xăng dầu các loại

    37.504.179

    83,126,10

    1.756.497.328

    5,16

    Sản phẩm từ chất dẻo

    165.430.886

    -4,86

    1.645.035.381

    10,97

    Chất dẻo nguyên liệu

    154.080.871

    -7,51

    1.536.287.047

    17,5

    Kim loại thường khác

    129.113.630

    -7,35

    1.390.780.592

    5,58

    Sắt thép các loại

    101.295.772

    -13,89

    1.298.308.576

    15,85

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

    75.190.961

    1,78

    769.863.195

    6,86

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    67.122.093

    3,6

    709.895.142

    2,57

    Sản phẩm từ sắt thép

    69.736.648

    11,69

    620.498.802

    1,31

    Sản phẩm hóa chất

    64.778.238

    4,76

    619.766.570

    8,57

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    27.679.252

    -16,55

    439.149.116

    118,41

    Hóa chất

    53.672.967

    36,81

    409.115.539

    30,57

    Giấy các loại

    26.978.744

    -13,63

    263.895.031

    28,3

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

    29.155.531

    49,59

    213.961.866

    6,2

    Cao su

    18.838.826

    -23,56

    198.337.294

    4,21

    Xơ, sợi dệt các loại

    19.061.372

    -10,9

    185.599.887

    15,01

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

    12.084.581

    -23,79

    160.690.676

    38,51

    Dây điện và dây cáp điện

    19.373.048

    38,93

    157.132.581

    26,78

    Dược phẩm

    12.775.909

    5,77

    143.512.159

    -17,81

    Sản phẩm từ cao su

    9.313.503

    -11,97

    105.675.439

    -17,98

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    12.054.491

    37,63

    75.639.344

    8,31

    Hàng thủy sản

    8.853.306

    66,49

    71.996.225

    45,07

    Sản phẩm từ giấy

    5.824.358

    20,99

    59.437.662

    10,5

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

    5.071.988

    4,71

    56.300.914

    3,1

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

    17.684.432

    6,449,91

    55.882.472

    1,33

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    5.110.186

    -15,61

    52.768.358

    14,59

    Phân bón các loại

    4.361.459

    93,85

    45.995.836

    -20,37

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

    5.550.643

    33,86

    45.718.566

    30,69

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    3.635.830

    -14,24

    44.790.321

    31,23

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

    2.729.809

    -57,87

    37.024.513

    -2,11

    Chế phẩm thực phẩm khác

    3.258.576

    -10,41

    33.000.008

    30,76

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    6.927.658

    191,35

    31.174.777

    -81,48

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    3.318.429

    9,35

    28.056.758

    18,51

    Hàng rau quả

    2.664.855

    2,56

    22.363.495

    68,83

    Quặng và khoáng sản khác

    1.888.627

    137,27

    14.280.031

    50,87

    Sữa và sản phẩm sữa

    485.815

    -23,82

    9.102.294

    4,12

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    1.131.664

    159,06

    7.078.059

    -23,05

    Bông các loại

    123.820

    -69,68

    5.211.470

    56,44

    Nguyên phụ liệu dược phẩm

    378.209

    -4,66

    4.747.362

    57,18

    Khí đốt hóa lỏng

    266.121

    24,35

    4.368.088

    106,88

    Dầu mỡ động, thực vật

    607.876

    49,09

    4.145.601

    -24,46

    (*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn