TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Kết thúc quý 1/2019, Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc trên 8 tỷ USD

    Trong cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc trong quý 1/2019, mặt hàng ôtô tuy kim ngạch chỉ đạt trên 40 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng vượt trội.

    ket thuc quy 1/2019, viet nam nhap sieu tu trung quoc tren 8 ty usd

    Kết thúc quý 1/2019, Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc trên 8 tỷ USD

    Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc tính từ đầu năm đến hết tháng 3/2019 đạt 16,29 tỷ USD, tăng 18,76% so với cùng kỳ năm 2018. Riêng tháng 3/2019, kim ngạch đạt 2,92 tỷ USD, tăng 54,21% so với tháng 2/2019 và tăng 11,83% so với tháng 3/2018.

    Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc các mặt hàng như máy móc thiết bị, máy vi tính sản phẩm, vải các loại, điện thoại các loại và linh kiện – đây là những mặt hàng đều đạt kim ngạch trên tỷ USD và đều có tốc độ tăng trưởng so với cùng kỳ. Trong đó, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt kim ngạch cao nhất 3,2 tỷ USD, chiếm 19,74% tỷ trọng tăng 26,91% . Đứng thứ hai là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,77 tỷ USD, tăng 70,82%. Kế đến là mặt hàng vải các loại đạt 1,6 tỷ USD, tăng 15,47% và điện thoại linh kiện đạt 1,4 tỷ USD, giảm 26,18% - đây là cũng mặt hàng mà Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong quý đầu năm 2019.

    Như vậy, kết thúc quý 1/2019 Việt Nam đã nhập siêu từ Trung Quốc 8,6 tỷ USD. Trong cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc, thì ô tô nguyên chiếc tăng mạnh cả về lượng và trị giá, nếu so sánh với quý 1/2018 thì tăng gấp 5,5 lần về lượng (tương ứng 452,778%) và tăng gấp 8,6 lần về giá trị (tương ứng 763,5%) đạt 995 chiếc, trị giá 41,15 triệu USD. Giá nhập bình quân 41.361,93 USD/chiếc, tăng 56,21%. Ngoài ra, Việt Nam cũng tăng mạnh nhập khẩu sản phẩm từ kim ngạch loại thường khác, với tốc độ tăng gấp 2,3 lần (tương ứng 128,63%) đạt 199,5 triệu USD.

    Thống kê hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc quý 1/2019

    Mặt hàng

    Quý 1/2019

    +/- so với quý 1/2018 (%)*

    Lượng (Tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    16.239.985.747

     

    18,76

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

     

    3.206.607.331

     

    26,91

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     

    2.774.476.132

     

    70,82

    Vải các loại

     

    1.601.201.284

     

    15,47

    Điện thoại các loại và linh kiện

     

    1.443.870.753

     

    -26,18

    Sắt thép các loại

    1.378.349

    866.501.924

    22,67

    4,42

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

     

    519.066.477

     

    13,64

    Sản phẩm từ chất dẻo

     

    516.338.998

     

    8,92

    Sản phẩm từ sắt thép

     

    412.025.733

     

    37,99

    Kim loại thường khác

    114.212

    405.487.123

    64,75

    54,08

    Hóa chất

     

    380.398.909

     

    10,73

    Sản phẩm hóa chất

     

    319.183.581

     

    1,31

    Xơ, sợi dệt các loại

    138.819

    310.578.517

    30,35

    25,35

    Chất dẻo nguyên liệu

    154.522

    274.328.789

    31,26

    17,87

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

     

    251.848.229

     

    27,81

    Xăng dầu các loại

    358.335

    223.206.009

    -9,61

    -13,04

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

     

    199.598.380

     

    128,63

    Dây điện và dây cáp điện

     

    183.306.461

     

    29,75

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

     

    167.945.168

     

    53,86

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

     

    120.420.694

     

    1,4

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

     

    114.133.694

     

    -6,2

    Gỗ và sản phẩm gỗ

     

    100.178.710

     

    26,28

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

     

    98.150.767

     

    -4,69

    Khí đốt hóa lỏng

    166.947

    92.283.536

    17,29

    9,89

    Hàng rau quả

     

    87.992.804

     

    25,85

    Than các loại

    292.643

    83.696.010

    78,99

    35,19

    Phân bón các loại

    321.684

    80.226.618

    4,07

    2,1

    Giấy các loại

    86.399

    76.091.333

    -2,86

    -0,35

    Sản phẩm từ giấy

     

    71.073.636

     

    13,73

    Sản phẩm từ cao su

     

    66.663.644

     

    16,02

    Nguyên phụ liệu dược phẩm

     

    65.737.334

     

    -0,95

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    49.173.383

     

    -8,42

    Ô tô nguyên chiếc các loại (Chiếc)

    995

    41.155.119

    452,78

    763,5

    Hàng thủy sản

     

    36.284.209

     

    49,12

    Nguyên phụ liệu thuốc lá

     

    31.300.658

     

    84,76

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

     

    22.463.962

     

    17,37

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

     

    20.547.446

     

    -7,59

    Cao su

    9.578

    17.962.396

    7,05

    0,43

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

     

    15.257.102

     

    6,26

    Quặng và khoáng sản khác

    64.504

    14.343.517

    15,21

    4,4

    Chế phẩm thực phẩm khác

     

    11.926.475

     

    18,39

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

     

    10.547.259

     

    89,44

    Dược phẩm

     

    7.955.451

     

    4,55

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

     

    6.322.286

     

    60,82

    Dầu mỡ động, thực vật

     

    1.823.920

     

    19,83

    Bông các loại

    217

    354.351

    130,85

    45,07

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

    Nguồn: VITIC

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn