TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhập khẩu từ Nhật Bản: Nhóm hàng than tăng đột biến

    Nhập khẩu hầu hết các loại hàng hóa từ Nhật Bản đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, nhóm hàng than đá tăng đột biến gấp 134 lần.

    Theo số liệu của Tổng Cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 5 tháng đầu năm 2018 đạt trên 7,32 tỷ USD, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, riêng tháng 5/2018 đạt 1,52 tỷ USD, tăng 14,9% so với tháng liền kề trước đó và cũng tăng 16,6% so với tháng 5/2017.

    Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản rất nhiều loại hàng hóa, chủ yếu là máy móc, hàng công nghiệp và nguyên phụ liệu.

    Đứng đầu về kim ngạch là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng chiếm 24,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, trị giá gần 1,8 tỷ USD, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm 2017.

    Tiếp sau là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 20,4%, đạt 1,49 tỷ USD, tăng 30,8%. Nhóm hàng sắt thép chiếm 8,6%, đạt 630,35 triệu USD, tăng 9,8%. Sản phẩm nhựa chiếm 4,5%, đạt 332,34 triệu USD, tăng 10,5%.

    Nhìn chung, nhập khẩu hầu hết các loại hàng hóa từ thị trường Nhật Bản trong 5 tháng đầu năm 2018 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, nổi bật nhất là nhóm hàng than đá mặc dù chỉ đạt 3,24 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì tăng đột biến gấp 134 lần. Bên cạnh đó, nhập khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Điện thoại tăng 176,4%, đạt 70,52 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 104,5%, đạt 83,86 triệu USD; sữa và sản phẩm sữa tăng 88,4%, đạt 11,86 triệu USD; xơ sợi tăng 73,8%, đạt 31,49 triệu USD; dược phẩm tăng 66,6%, đạt 28,64 triệu USD.

    Ngược lại, Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu một số nhóm hàng từ Nhật Bản đó là: Ô tô nguyên chiếc giảm 69,6%, đạt 17,18 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 48,6%, đạt 1,18 triệu USD; phương tiện vận tải khác và phụ tùng giảm 29,5%, đạt 71,76 triệu USD; hàng điện gia dụng và linh kiện giảm 26%, đạt 6,43 triệu USD.

    Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 5 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T5/2018

    % tăng giảm so với T4/2018

    5T/2018

    % tăng giảm so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch NK

    1.521.922.462

    14,93

    7.323.952.764

    15,07

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    357.951.662

    7,61

    1.795.566.823

    3,08

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    326.932.141

    46,39

    1.492.907.897

    30,78

    Sắt thép các loại

    137.974.160

    14,71

    630.353.091

    9,78

    Sản phẩm từ chất dẻo

    65.559.855

    3,67

    332.337.530

    10,51

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

    42.158.009

    -27,1

    304.981.276

    23,14

    Vải các loại

    67.090.660

    3,35

    287.778.638

    14,03

    Sản phẩm từ sắt thép

    48.483.043

    4,87

    227.055.005

    22,48

    Kim loại thường khác

    39.597.696

    1,41

    215.114.183

    25,42

    Phế liệu sắt thép

    34.933.725

    15,09

    202.901.926

    29,91

    Chất dẻo nguyên liệu

    41.572.190

    24,95

    197.679.228

    22,65

    Sản phẩm hóa chất

    31.990.384

    6,57

    167.878.491

    7,75

    Hóa chất

    32.909.709

    -7,54

    166.724.044

    0,34

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    26.438.201

    8,75

    109.975.563

    15,25

    Giấy các loại

    19.421.874

    -3,29

    96.762.251

    41,27

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    18.975.455

    1,91

    83.857.653

    104,53

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

    25.840.358

    41,41

    71.755.853

    -29,46

    Điện thoại các loại và linh kiện

    9.012.373

    -40,37

    70.518.883

    176,38

    Sản phẩm từ cao su

    12.377.435

    12,55

    61.093.890

    14,1

    Dây điện và dây cáp điện

    12.477.400

    16,23

    57.911.376

    11,07

    Cao su

    10.000.178

    3,58

    53.110.481

    -13,83

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    12.744.907

    105,84

    44.159.554

    1,72

    Hàng thủy sản

    10.570.977

    47,81

    42.074.367

    47,76

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

    7.533.762

    -0,49

    39.674.098

    9,01

    Xơ, sợi dệt các loại

    6.567.115

    29,53

    31.494.499

    73,78

    Dược phẩm

    6.464.062

    204,39

    28.639.017

    66,62

    Sản phẩm từ giấy

    4.567.102

    5,72

    22.102.294

    7,42

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    10.091.530

    458,35

    17.175.372

    -69,55

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

    3.547.975

    121,08

    14.825.531

    -11,8

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

    2.981.163

    25,15

    14.618.402

    19,48

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

    2.912.414

    -0,61

    13.876.716

    45,48

    Phân bón các loại

    887.594

    3,06

    12.731.334

    -12,19

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    3.073.470

    23,22

    12.595.243

    23,29

    Sữa và sản phẩm sữa

    3.967.381

    81,21

    11.857.280

    88,37

    Chế phẩm thực phẩm khác

    1.980.768

    -3,43

    9.419.420

    15,37

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

    1.636.388

    16,07

    6.433.644

    -25,99

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    900.442

    23,49

    3.338.475

    1,68

    Than các loại

    1.577.679

     

    3.237.378

    13.314,18

    Quặng và khoáng sản khác

    508.767

    19,62

    2.999.746

    -2,8

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    298.858

    -17,74

    1.177.446

    -48,61

     (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn