TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhập siêu từ Thái Lan 11 tháng đầu năm 2018 tăng 15%

    Nhập siêu hàng hóa từ thị trường Thái Lan lên tới 5,81 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm 2018, tăng 15% so với cùng kỳ.

    nhap sieu tu thai lan 11 thang dau nam 2018 tang 15%

    Nhập siêu từ Thái Lan 11 tháng đầu năm 2018 tăng 15%

    Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Thái Lan liên tục tăng trưởng tốt. Trong 11 tháng đầu năm 2018, con số này tăng 16,5% so với cùng kỳ năm 2017, đạt 16,06 tỷ USD; trong đó hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan về Việt Nam đạt 10,94 tỷ USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước; xuất khẩu sang Thái Lan 5,12 tỷ USD, tăng 17,5%.

    Như vậy, con số nhập siêu hàng hóa từ thị trường Thái Lan lên tới 5,81 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm 2018, tăng 15% so với cùng kỳ.

    Riêng tháng 11/2018 nhập khẩu từ thị trường này tăng 8,8% so với tháng 10/2018 và tăng 26,1% so với tháng 11/2017, đạt 1,22 tỷ USD.

    Ô tô nguyên chiếc là nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Thái Lan trong 11 tháng đầu năm, đạt 47.359 chiếc, trị giá 935,14 triệu USD, chiếm 8,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng mạnh 56,9% về số lượng và tăng 68,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

    Nhóm hàng nguyên liệu nhựa đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 902,53 triệu USD, chiếm 8,3%, tăng 54%. Sau đó là nhóm xăng dầu đạt 898,97 triệu USD, chiếm 8,2%, tăng 7,8%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 875,41 triệu USD, chiếm 8%, tăng 1,2%; hàng điện gia dụng và linh kiện 874,87 triệu USD, chiếm 8%, tăng 6,2%. 

    Hàng hóa từ Thái Lan nhập khẩu về Việt Nam trong 11 tháng đầu năm nay hầu hết đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm khí gas tăng mạnh nhất 164,8%, đạt 100,72 triệu USD; ngoài ra, nhập khẩu còn tăng tương đối cao ở một số nhóm hàng như: Dầu mỡ động, thực vật tăng 66%, đạt 22,29 triệu USD; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 50%, đạt 1,47 triệu USD; kim loại thường tăng 48,7%, đạt 337,23 triệu USD; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh tăng 45,7%, đạt 108,08 triệu USD.

    Ngược lại, nhập khẩu ngô từ thị trường Thái Lan sụt giảm mạnh 72,8% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 14,31 triệu USD; nhập khẩu nguyên phụ liệu thuốc lá cũng giảm mạnh 60,8%, đạt 0,35 triệu USD.

    Nhập khẩu hàng hóa từ Thái Lan 11 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T11/2018

    +/- so với T10/2018 (%) *

    11T/2018

    +/- so với

    cùng kỳ (%) *

    Tổng kim ngạch NK

    1.217.512.977

    8,84

    10.938.944.445

    15,95

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    206.831.542

    53,47

    935.135.693

    68,36

    Chất dẻo nguyên liệu

    87.871.194

    2,29

    902.533.925

    54,05

    Xăng dầu các loại

    119.732.236

    -12,75

    898.968.543

    7,81

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    86.902.761

    -1,82

    875.406.327

    1,15

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

    72.206.430

    25,65

    874.869.657

    6,19

    Hàng rau quả

    41.316.655

    31,31

    634.588.387

    -20,06

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    51.429.010

    1,3

    618.031.667

    8,52

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

    50.617.754

    -12,14

    563.957.654

    20,67

    Hóa chất

    45.446.115

    4,55

    395.815.708

    15,95

    Kim loại thường khác

    33.274.887

    -8,19

    337.225.599

    48,73

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    30.156.435

    -0,6

    278.704.018

    32,62

    Vải các loại

    27.658.622

    -3,04

    269.110.722

    19,58

    Sản phẩm hóa chất

    24.467.071

    -2,19

    249.547.292

    7,37

    Sản phẩm từ chất dẻo

    24.587.544

    6,44

    231.161.593

    6,43

    Giấy các loại

    17.067.608

    -8,54

    179.388.335

    11,43

    Sản phẩm từ sắt thép

    17.392.747

    -5,08

    177.381.539

    20,06

    Xơ, sợi dệt các loại

    11.858.813

    -19,08

    127.930.193

    25,25

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

    9.906.906

    -18,71

    108.076.833

    45,65

    Cao su

    7.976.043

    -6,87

    101.956.251

    5,16

    Khí đốt hóa lỏng

    7.634.133

    5,27

    100.172.554

    164,83

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    6.825.031

    4,05

    93.124.247

    32,81

    Dây điện và dây cáp điện

    10.944.677

    63,05

    91.938.273

    19,2

    Sản phẩm từ giấy

    9.273.882

    -35,93

    90.304.944

    7,91

    Sản phẩm từ cao su

    9.307.073

    15,59

    84.361.634

    18,73

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    10.195.333

    76,61

    82.001.667

    -12,26

    Sắt thép các loại

    5.856.668

    -9,7

    72.609.754

    -1,99

    Dược phẩm

    5.998.251

    -12,92

    65.093.342

    -20,66

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

    6.247.825

    -3,71

    61.482.077

    4,82

    Quặng và khoáng sản khác

    5.162.651

    58,63

    52.215.161

    16,44

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

    6.576.987

    -6,3

    49.654.497

    -7,87

    Sữa và sản phẩm sữa

    4.250.708

    -15,54

    49.442.985

    -9,21

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

    9.457.480

    220,94

    48.794.443

    20,28

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    6.006.396

    6,2

    47.465.962

    21,54

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    4.553.860

    15,44

    44.967.351

    -13,74

    Chế phẩm thực phẩm khác

    3.754.451

    -10,47

    43.227.376

    1,91

    Dầu mỡ động, thực vật

    99.208

    -69,79

    22.289.096

    65,99

    Hàng thủy sản

    2.498.995

    17,87

    19.460.077

    6,86

    Ngô

    1.130.457

    138,19

    14.314.019

    -72,77

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    1.019.432

    -1,36

    12.072.786

    27,09

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    1.128.646

    -16,08

    10.085.556

    -2,2

    Phân bón các loại

    349.150

    -90,65

    6.668.042

    6,53

    Nguyên phụ liệu dược phẩm

    49.018

     

    1.471.394

    49,96

    Nguyên phụ liệu thuốc lá

    124.027

    -25

    347.533

    -60,82

     (*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn