TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Thái Lan – đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong ASEAN

    Thái Lan hiện đang là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong ASEAN. Kim ngạch trao đổi hàng hóa hai chiều tăng từ 11,5 tỷ USD trong năm 2015 lên 15,3 tỷ USD trong năm 2017, tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 15,5%/năm.

    Sang năm 2018, cụ thể là 6 tháng đầu năm 2018, theo Vụ thị trường châu Á – châu Phi (Bộ Công Thương) cho biết, kim ngạch thương mại song phương Việt Nam – Thái Lan đạt khoảng 8 tỷ USD, tăng 14,7% so với cùng kỳ 2017.

    Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan đạt trên 2,7 tỷ USD, tăng 22,7%. Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thái Lan đạt 5,3 tỷ USD, tăng 11% so với cùng kỳ năm trước.

    Theo thống kê của phía Thái Lan, hiện Việt Nam đang là đối tác thương mại lớn thứ hai của Thái Lan trong ASEAN, đứng sau Malaysia.

    Trong 6 tháng đầu năm 2018, nhóm hàng công nghiệp được Thái Lan nhập nhiều từ Việt Nam chiếm tỷ trọng lớn, trong đó điện thoại và linh kiện chiếm 27,5% tỷ trọng đạt 745,2 triệu USD, tăng 49,15% so với cùng kỳ, nếu tính riêng tháng 6/2018 thì giảm nhẹ 0,33% so với tháng trước đó xuống 134,4 triệu USD.

    Tiếp theo là máy vi tính sản phẩm và linh kiện, dầu thô – hai mặt hàng này đều đạt trên 200 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm trước thì đều suy giảm kim ngạch lần lượt 14,59% và 1,96%.

    Đặc biệt, thời gian này Thái Lan tăng nhập khẩu xăng dầu từ Việt Nam, tuy chỉ nhập 25,8 nghìn tấn, trị giá 13,4 triệu USD, giá xuất bình quân 520,52 USD/tấn, nhưng so với cùng kỳ tăng đột biến gấp 14,7 lần về lượng , gấp 45 lần về trị giá.

    Ngoài mặt hàng xăng dầu, thì Thái Lan cũng tăng mạnh nhập khẩu sản phẩm sắt thép từ Việt Nam với mức tăng mạnh gấp 2,09 lần (tức tăng 109,2%), mặc dù kim ngạch chỉ đạt 147,7 triệu USD.

    Bên cạnh những mặt hàng Thái Lan tăng nhập khẩu từ Việt Nam thì ngược lại giảm mạnh nhập khẩu mặt hàng phân bón (giảm 46,51%) và thức ăn gia súc nguyên liệu (giảm 30,36%).

    Hàng hóa xuất khẩu sang Thái Lan 6 tháng năm 2018

    Mặt hàng

    T6/2018 (USD)

    +/- so với T5/2918 (%)

    6T/2018 USD)

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)

    Tổng

    482.887.449

    -7,35

    2.701.753.970

    21,55

    Điện thoại các loại và linh kiện

    134.452.501

    -0,33

    745.240.373

    49,15

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    34.641.842

    -14,35

    216.773.237

    -14,59

    Dầu thô

    47.163.178

    -29,46

    213.095.352

    -1,96

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    33.582.546

    -2,88

    188.865.772

    20,23

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    31.993.728

    2,98

    184.657.639

    18,55

    Sản phẩm từ sắt thép

    20.258.218

    -24,56

    147.757.288

    109,20

    Hàng thủy sản

    21.184.693

    -16,74

    130.690.233

    16,26

    Sắt thép các loại

    19.763.632

    35,43

    101.732.962

    42,74

    Hàng dệt, may

    14.867.871

    3,27

    71.382.027

    48,39

    Xơ, sợi dệt các loại

    9.008.449

    -2,53

    55.243.874

    31,90

    Cà phê

    18.596.320

    2,05

    50.239.274

    76,39

    Hạt điều

    7.755.051

    -24,25

    40.653.582

    6,48

    Sản phẩm hóa chất

    5.710.340

    -17,26

    36.624.425

    34,24

    Sản phẩm từ chất dẻo

    5.112.398

    -3,68

    33.410.539

    24,25

    Hàng rau quả

    4.417.146

    27,53

    30.526.866

    37,36

    Giày dép các loại

    6.597.885

    29,49

    27.026.658

    17,42

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    3.669.925

    19,64

    26.635.103

    -22,74

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    5.301.666

    5,33

    25.422.118

    20,86

    Dây điện và dây cáp điện

    3.680.760

    -11,68

    24.141.013

    22,65

    Chất dẻo nguyên liệu

    3.367.667

    -4,55

    19.484.910

    3,82

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    3.585.207

    16,16

    17.061.039

    68,92

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    2.146.827

    15,95

    16.649.121

    -30,36

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

    2.253.214

    -14,73

    15.578.586

    50,61

    Vải mành, vải kỹ thuật khác

    2.518.878

    38,90

    14.685.951

    -8,81

    Sản phẩm gốm, sứ

    3.276.068

    91,21

    14.306.917

    -19,62

    Xăng dầu các loại

    20.624

     

    13.473.178

    4.402,54

    Hạt tiêu

    1.192.333

    -58,73

    12.691.108

    -31,10

    Than các loại

    894.5

    -53,64

    10.416.421

    53,93

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    2.219.244

    30,42

    9.990.574

    9,54

    Sản phẩm từ cao su

    1.142.825

    14,44

    6.782.606

    -17,11

    Hóa chất

    618.083

    -54,01

    6.684.650

    -10,49

    Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

    888.893

    -23,34

    6.627.748

    -8,87

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    384.127

    -4,54

    3.725.772

    64,29

    Phân bón các loại

    183.82

    -62,59

    1.855.268

    -46,51

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    170.293

    29,37

    925.048

    -24,41

    Quặng và khoáng sản khác

    38.836

     

    42.745

    -23,26

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn