TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhật Bản đối tác thương mại lớn thứ 4 của Việt Nam

    Trong 9 tháng đầu năm 2018, tổng trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với Nhật Bản đạt 27,5 tỷ USD, tăng 14,6% so với cùng kỳ 2017...

    Nhật Bản nằm trong nhóm 4 đối tác thương mại lớn nhất trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ có xuất nhập khẩu hàng hóa với Việt Nam.

    Theo số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng từ đầu năm 2018, tổng trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với Nhật Bản đạt 27,5 tỷ USD, tăng 14,6% so với cùng kỳ 2017.

    Trong đó xuất khẩu hàng hóa đạt 13,72 tỷ USD, tăng 11,4% và nhập khẩu hàng hóa là 13,9 tỷ USD, tăng 16,8%.

    Trước đó năm 2017, tổng trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản chính thức đạt 33,84 tỷ USD, tăng 13,8% so với kết quả thực hiện trong năm 2016. Theo đó, xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp Việt Nam sang thị trường Nhật Bản đạt 16,86 tỷ USD, tăng 14,9% so với năm 2016, chiếm 7,8% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang tất cả các đối tác thương mại trong năm 2017. Ở chiều ngược lại, nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Nhật Bản vào Việt Nam đạt 16,98 tỷ USD, tăng 12,7% so với năm 2016, chiếm 8% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước trong năm 2017.

    9 tháng đầu năm 2018, Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản chủ yếu chú trọng vào các nhóm hàng như máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, sắt thép, máy vi tính sản phẩm điện tử… trong đó máy móc thiết bị chiếm thị phần lớn 23,4% tỷ trọng,d dạt 3,2 tỷ USD, tăng 3,1% so với cùng kỳ, mặc dù trong tháng 9/2018 kim ngạch nhóm hàng này xuất sang Nhật sụt giảm so với tháng 8/2018 là 14,69%, nhưng so với tháng 9/2017 tăng 0,75%.

    Kế đến là nhóm hàng máy vi tính sản phẩm điện tử chiếm 21,2% tỷ trọng, đạt 2,9 tỷ USD, tăng 34,63% so với cùng kỳ, riêng tháng 9/2018 đạt 385,4 triệu USD giảm 10,01% so với tháng 8/2018, nhưng tăng 17,6% so với tháng 9/2017.

    Đặc biệt, thời gian này mặt hàng than đá xuất sang Nhật Bản tăng đột biến cả về lượng và trị giá, tuy chỉ đạt 20,1 nghìn tấn, trị giá 55,7 triệu USD trong 9 tháng đầu năm 2018, nhưng so với cùng kỳ tăng gấp 558,9 lần về lượng (tức tăng 55.794,44%) và gấp 130,1 lần về trị giá (tức tăng 12.912,77%), mặc dù giá xuất bình quân giảm 76,72% chỉ đạt 342,37 USD/tấn. Ngoài mặt hàng than đá, thì Nhật Bản cũng tăng mạnh nhập khẩu nhóm hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện gấp 2,1 lần (tức tăng 113,23%).

    Ở chiều ngược lại, Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản máy móc thiết bị, sắt thép, máy vi tính sản phẩm điện tử đều đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD và các mặt hàng khác như: thủy sản, hóa chất, sản phẩm hóa chất….

    Về lĩnh vực đầu tư, hiện Nhật Bản là nhà đầu tư lớn nhất vào Việt Nam. Hai nước đang cùng tham gia vào nhiều khuôn khổ hợp tác kinh tế như Hiệp định thương mại đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực.

    Theo Cục Đầu tư nước ngoài, trong 9 tháng của năm 2018, có 104 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam. Trong đó, Nhật Bản đứng vị trí thứ nhất, với vốn đầu tư là 7 tỷ USD, chiếm gần 28% tổng vốn FDI của Việt Nam.

    Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản 9 tháng năm 2018

    Mặt hàng

    9T/2018

     

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

    Lượng (Tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    13.870.393.758

     

    16,77

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

     

    3.255.685.969

     

    3,1

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     

    2.943.837.032

     

    34,63

    Sắt thép các loại

    1.672.562

    1.179.422.375

    -0,58

    17,05

    Sản phẩm từ chất dẻo

     

    628.160.333

     

    9,68

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

     

    584.999.219

     

    31,51

    Vải các loại

     

    539.364.012

     

    16,18

    Phế liệu sắt thép

    1.163.128

    432.547.788

    3,27

    34,65

    Sản phẩm từ sắt thép

     

    427.986.896

     

    18,89

    Kim loại thường khác

    48.604

    377.279.354

    13,34

    30,84

    Chất dẻo nguyên liệu

    159.871

    363.237.629

    10,01

    26,48

    Sản phẩm hóa chất

     

    338.987.051

     

    12,89

    Hóa chất

     

    289.168.813

     

    0

    Điện thoại các loại và linh kiện

     

    229.116.205

     

    97,81

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

     

    208.358.593

     

    16,35

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

     

    181.334.581

     

    113,23

    Giấy các loại

    230.326

    175.583.087

    21,42

    33,95

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

     

    129.351.521

     

    -33,06

    Sản phẩm từ cao su

     

    113.151.662

     

    12,33

    Dây điện và dây cáp điện

     

    104.050.069

     

    5,78

    Cao su

    39.258

    99.540.776

    -6,16

    -8,28

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

     

    96.482.619

     

    6,52

    Hàng thủy sản

     

    81.139.432

     

    42,23

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

     

    69.516.783

     

    8,27

    Xơ, sợi dệt các loại

    9.454

    57.947.440

    47,72

    56,03

    Dược phẩm

     

    50.601.861

     

    44,42

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    886

    45.358.324

    -65,3

    -46,93

    Sản phẩm từ giấy

     

    38.746.761

     

    5,43

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

     

    30.591.547

     

    -24,07

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

     

    25.515.938

     

    32,35

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

     

    24.935.809

     

    15,7

    Sữa và sản phẩm sữa

     

    24.653.021

     

    78,11

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

     

    22.874.162

     

    -16,84

    Phân bón các loại

    162.483

    19.569.873

    -16,87

    -20,57

    Chế phẩm thực phẩm khác

     

    17.335.547

     

    14,84

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

     

    10.901.787

     

    -18,66

    Than các loại

    20.122

    6.889.093

    55.794,44

    12.912,77

    Gỗ và sản phẩm gỗ

     

    6.591.442

     

    0,61

    Quặng và khoáng sản khác

    21.344

    5.485.193

    43,86

    3,41

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    2.955.077

     

    -17,12

    Nguyên phụ liệu thuốc lá

     

    24.108

     

    -38,18

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn