TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu phương tiện vận tải 9 tháng thu về gần 6 tỷ USD

     Xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải 9 tháng đầu năm 2018 đạt 5,89 tỷ USD, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

    xuat khau phuong tien van tai 9 thang thu ve gan 6 ty usd

    Xuất khẩu phương tiện vận tải 9 tháng thu về gần 6 tỷ USD

    Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tháng 9/2018 kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng bị sụt giảm 13,9% so với tháng 8/2018, đạt 569,05 triệu USD, nhưng vẫn tăng 7,8% so với tháng 9/2017; nâng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong cả 9 tháng đầu năm 2018 lên 5,89 tỷ USD, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, tăng 15,5% so với 9 tháng đầu năm 2017.

    Nhật Bản là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại phương tiện vận tải của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm, đạt 1,79 tỷ USD, chiếm 30,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2017. Riêng tháng 9/2018 kim ngạch giảm 9,5% so với tháng 8/2018 nhưng tăng 12,9% so với tháng 9/2017, đạt 200,31 triệu USD.

    Thị trường Đông Nam Á đứng thứ 2 về tiêu thụ nhóm hàng này, trong tháng 9/2018 đạt 84,26 triệu USD, giảm 11,4% so với tháng 8/2018 nhưng tăng nhẹ 0,1% so với cùng tháng năm ngoái; nâng kim ngạch cả 9 tháng lên 995,37 triệu USD, chiếm 16,9%, tăng 25,7%.

    Mỹ là thị trường tiêu thụ lớn thứ 3 đạt 951,11 triệu USD, chiếm 16,1%, tăng 10% so với cùng kỳ. Tiếp sau đó là thị trường EU chiếm 7,9%, đạt 465,47 triệu USD, giảm 17,9%.

    Trong tháng 9/2018, xuất khẩu phương tiện vận tải sang gần như toàn bộ các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng trước đó, trong đó giảm mạnh ở các thị trường như: Pháp (-71,9%), Đan Mạch (-55,9%), Séc (-48%), Myanmar (-45,9%).

    Mặc dù, kim ngạch xuất khẩu sụt giảm trong tháng 9 nhưng kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm vẫn tăng 15,5% so với cùng kỳ và xuất khẩu tăng ở đa số các thị trường; trong đó, xuất khẩu sang thị trường Panama tăng đột biến gấp 14,7 lần, đạt 17,3 triệu USD. Bên cạnh đó, kim ngạch còn tăng mạnh trên 100% ở các thị trường: Đan Mạch tăng 362,9%, đạt 2,82 triệu USD; Nigeria tăng 164,7%, đạt 19,23 triệu USD; Ấn Độ tăng 129%, đạt 152,89 triệu USD; Đài Loan tăng 116%, đạt 95,08 triệu USD.

    Tuy nhiên, kim ngạch sụt giảm mạnh ở các thị trường sau: Senegal giảm 98%, đạt 0,14 triệu USD; Hy Lạp giảm 95,3%, đạt 2,82 triệu USD; Australia giảm 50,8%, đạt 41,23 triệu USD; U.A.E giảm 47%, đạt 13,88 triệu USD. 

    Xuất khẩu phương tiện vận tải phụ tùng 9 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Thị trường

    T9/2018

    +/- so với T8/2018(%)*

    9T/2018

    +/- so với cùng kỳ(%)*

    Tổng kim ngạch XK

    569,052,782

    -13.93

    5,893,268,614

    15.45

    Nhật Bản

    200,314,782

    -9.51

    1,793,693,941

    14.95

    Mỹ

    102,391,380

    -10.01

    951,111,865

    9.99

    Thái Lan

    29,245,095

    -14.19

    281,745,098

    14.85

    Singapore

    9,564,018

    -21.55

    279,474,822

    84.76

    Trung Quốc

    17,798,757

    -22.69

    200,923,151

    13.07

    Hàn Quốc

    20,648,802

    -1.69

    185,571,053

    -1.17

    Ấn Độ

    7,522,618

    -17.05

    152,885,482

    129.05

    Hà Lan

    13,444,499

    13.44

    144,193,894

    -27.5

    Canada

    13,745,990

    -13.85

    143,176,122

    -2.15

    Malaysia

    15,454,633

    -1.1

    131,517,943

    11.97

    Italia

    5,526,747

    -39.98

    127,740,027

    -5.4

    Indonesia

    10,137,470

    -15.13

    122,805,849

    31.37

    Đài Loan

    3,459,049

    -40.83

    95,082,857

    115.98

    Đức

    7,668,240

    -26.13

    84,098,672

    14.81

    Mexico

    6,714,009

    -22.15

    63,435,839

    43.39

    Brazil

    6,178,350

    -11.67

    63,242,143

    -6.46

    Myanmar

    3,177,902

    -45.91

    53,589,565

    3.39

    Pháp

    4,213,355

    -71.87

    50,381,954

    7.78

    Philippines

    7,407,231

    14.85

    50,127,668

    -19.97

    Lào

    5,724,891

    17.13

    43,057,350

    11.19

    Australia

    3,441,182

    -16.28

    41,228,052

    -50.8

    Campuchia

    3,545,629

    -12.25

    33,056,349

    5.68

    Anh

    2,294,062

    -28.14

    25,913,390

    34.88

    Nigeria

    528,420

     

    19,228,972

    164.71

    Panama

    175,584

    -13.08

    17,295,047

    1,370.60

    U.A.E

    771,663

    -25.12

    13,883,121

    -47.05

    Ai Cập

    1,753,992

    17.49

    13,490,291

    17.22

    Tây Ban Nha

    1,408,575

    -10.21

    11,903,295

    -32.78

    Thổ Nhĩ Kỳ

    1,236,110

    -20.12

    11,740,631

    -12.66

    Séc

    692,951

    -48.06

    10,443,170

    -4.96

    Hungary

    705,450

    11.33

    5,165,297

    13.45

    Nam Phi

    500,035

    -24.92

    4,706,692

    -5.09

    Hy Lạp

    330,408

    -25.01

    2,818,525

    -95.32

    Đan Mạch

    221,477

    -55.89

    2,815,418

    362.87

    Na Uy

     

     

    187,678

     

    Senegal

     

     

    136,502

    -98.03

     (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn